Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Tiết 7: Một Số Axit Quan Trọng (tiếp)
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
a. Kiến thức
- HS biết được H2SO4 đặc có những TCHH riêng: tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho các TC này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
- Biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất.
- Biết các công đoạn và nguyên liệu để sản xuất H2SO4 trong CN.
b. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ
- Dự đoán kiểm tra và kết luận về H2SO4 đặc tác dụng với kim loại
- Nhận biết H2SO4 với dung dịch muối sunfat
c. TháI độ
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức nghiên cứu bộ môn.
- Tính cẩn thận khi làm thí nghiệm
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl,NaOH. đường kính
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Dụng cụ học tập
- Mang đường kính trắng
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ 5
Câu hỏi: Trình bày TCHH của H2SO4 loãng? Viết PTHH minh họa
Đáp án:
- Làm đổi màu quỳ tím đỏ
- Tỏc dụng với kim loại muối sunfat và khí hiđrô
- Zn (r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (dd) + H2 (k)
* Tác dụng với bazơ muối sunfat và nước
Ngày soạn : 02/09/2011 Ngày dạy : 9A : /09/2011 9B : /09/2011 9C : /09/2011 TIếT 7 MộT Số AXIT QUAN TRọNG (tiếp) 1. MụC TIÊU BàI HọC a. Kiến thức - HS biết được H2SO4 đặc có những TCHH riêng: tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho các TC này. - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - Biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất. - Biết các công đoạn và nguyên liệu để sản xuất H2SO4 trong CN. b. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết PTPƯ - Dự đoán kiểm tra và kết luận về H2SO4 đặc tác dụng với kim loại - Nhận biết H2SO4 với dung dịch muối sunfat c. TháI độ - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức nghiên cứu bộ môn. - Tính cẩn thận khi làm thí nghiệm 2. CHUẩN Bị CủA GIáO VIÊN Và HọC SINH a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. - Hoá chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl,NaOH. đường kính b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Dụng cụ học tập - Mang đường kính trắng 3. TIếN TRìNH BàI DạY a. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu hỏi: Trình bày TCHH của H2SO4 loãng? Viết PTHH minh họa Đáp án: - Làm đổi màu quỳ tớm à đỏ - Tỏc dụng với kim loại à muối sunfat và khớ hiđrụ - Zn (r) + H2SO4 (dd) à ZnSO4 (dd) + H2 (k) * Tỏc dụng với bazơ à muối sunfat và nước - H2SO4 (dd) + Cu(OH)2 (r) à CuSO4 (dd) + 2H2O (1) * Tỏc dụng với oxti bazơ à muối sunfat và nước - H2SO4 (dd) + CuO (r) à CuSO4 (dd) + H2O b. Dạy nội dung bài mới Mở bài: Các em đã biết được TCHH của HCl và H2SO4 loãng có TCHH của axit vậy còn H2SO4 đặc có TCHH như thế nào cách nhận biết muối sunfat và ứng dụng ra sao ta vào bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV sơ qua nội dung tiết trước. GV biểu diễn thí nghiệm về TCHH đặc biệt của H2SO4 đ - Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1 ít lá đồng nhỏ. - Rót vào 2ống nghiệm một ống là H2SO4 loãng, một ống là H2SO4 đặc. ? Quan sát nhận xét hiện tượng? GV: Ngoài Cu, H2SO4 đ còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo muối sunfat không giải phóng khí hiđro. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. ? Quan sát, nhận xét hiện tượng? GV giải thích hiện tượng. Lưu ý: Dùng H2SO4 đ phải hết sức cẩn thận. - ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì. - ống nghiệm 2 xuất hiện khí không màu, mùi hắc. Cu bị tan một phần tạo thành dd màu xanh lam. Nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn: - Cho một ít đường kính vào đáy cốc thuỷ tinh. Đổ lên đó một ít dd H2SO4 đ. 2. TCHH riêng của H2SO4 đặc. 11’ a. Tác dụng với kim loại. NX: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dd CuSO4. PTPƯ: Cu+2H2SO4 CuSO4+2H2O+SO2 b. Tính háo nước. - TN: Đổ H2SO4 đặc vào đường. - Hiện tượng: Màu trắng đường chuyển thành màu vàng, nâu, đen (tạo khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc). - Giải thích: Chất rắn đen là cacbon (H2SO4 đặc hút nước). H2SO4đ C12H22O11 11H2O+12C C sinh ra bị H2SO4 đ bị oxi hoá thành SO2, CO2 sủi bọt. GV cung cấp cho HS người ta có thể viết thư bằng axit H2SO4l khi đọc thư chỉ cần hơ lên ngọn lửa. ? Quan sát H12 và nêu các ứng dụng của H2SO4 Phẩm nhuộm, chất tẩy rửa , chế biến dầu mỏ, SX axit sunfuric, III. ứng dụng (SGK) 5’ Gv thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4. ? Em hãy viết PTHH? HS theo dõi. HS lên bảng viết PTHH IV. SảN XUấT H2SO4 8’ a. Nguyên liệu: S hoặc FeS2 b. Các công đoạn: - Sản xuất lưu huỳnh đioxit: S+O2 SO2 hoặc 4FeS2+11O2 2Fe2O3+8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2SO2+O2 2SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3+H2O H2SO4 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Nêu khái niệm về thuốc thử HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1 - Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2. - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2 V. NHậN BIếT AXIT SUNFURIC Và MuốI SUNFAT. 10’ H2SO4+BaCl2 BaSO4+2HCl Na2SO4+BaCl2 BaSO4+2NaCl KL: Gốc sunfat kết hợp với nguyên tố Ba tạo kết tủa trắng.Dùng thuốc thử là dd BaCl2, Ba(NO3)2 để nhận biết gốc sunfat. c.Củng cố – Luyện tập:5’ Bài 7 ( SGK- 19) a. PTHH CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O b. Số mol HCl tham gia phản ứng là 3.0,1=0,3(mol) Đặt x (g)là khối lượng của CuO tham gia phản ứng Vởy khối lượng của ZnO là (12,1-x)g Số mol các chất phản ứng là: Ta có GiảI ra ta được x=4 Thành phần của hỗn hợp là: %CuO= %ZnO=100%-33%=67% d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ Bài 4 Hướng dẫn: So sánh các điều kiện về nồng độ, nhiệt độ, trạng tháI và thời gian để giải - BTVN: Làm các bài tập SGK - Đọc trước bài mới ---------------o0o-------------- Ngày soạn : 02/09/2011 Ngày dạy : 9A : /09/2011 9B : /09/2011 9C : /09/2011 TIếT 8 LUYệN TậP : TíNH CHấT HóA HọC CủA OXIT Và AXIT 1. MụC TIÊU BàI HọC a. Kiến thức - HS được củng cố lại các TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit. - HS biết vận dụng kiến thức để giảI bài tập b. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết PTPƯ - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. c. TháI độ - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. 2. CHUẩN Bị CủA GIáO VIÊN Và HọC SINH a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, NCTL b. Chuẩn bị của học sinh - Làm bài tập - Ôn lại TC của các oxit và axit. 3. TIếN TRìNH BàI DạY a. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong tiết dạy b. Dạy nội dung bài mới Mở bài: Các em đã biết về những TCHH của oxit và axit vậy chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào ta vào bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV treo sơ đồ câm. ? Hãy thảo luận điền vào sơ đồ sau? (1) (2) (3) (3) (4) (5) GV: Nhận xét cho điểm ? Viết PTPƯ? ? Hãy thảo luận điền vào sơ đồ sau? GV: Nhận xét cho điểm HS thảo luận điền vào bảng. HS thảo luận viết PTPƯ minh hoạ. HS thảo luận điền vào bảng. HS thảo luận viết PTPƯ minh hoạ. I. Kiến thức cần nhớ. 20’ 1. TCHH của oxit. M + N Ax BZ OXAX M OXBZ (3) (3) AX (4) (5) BZ 2. TCHH của axit. Đỏ M H2 AX M, N M, N GV đưa ra các đầu bài để HS thảo luận, trả lời. BT1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết chất nào tác dụng được với: Nước. HCl. NaOH. Viết PTPƯ. BT2: Hoà tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M. Viết PTPƯ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. Tính CM của dd sau PƯ (coi như thể tích của dd không đổi). GV đặt các câu hỏi gợi mở cho HS. ? Bài toán này cần dùng những công thức nào? HS thảo luận trả lời. Các công thức cần sử dụng: n= V khí=n.22,4 CM= II. Bài tập 21’ BT1: a. CaO+H2O Ca(OH)2 SO2+H2O H2SO3 Na2O+H2O 2NaOH CO2+H2O H2CO3 b. CuO+2HCl CuCl2+H2O Na2O+2HCl 2NaCl+ H2O CaO+2HCl CaCl2+ H2O c. 2NaOH+SO2 Na2SO4+H2O 2NaOH+CO2 Na2CO3+H2O BT2: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 1 2 0,05 0,15 nHCl (bđ)=3.0,05=0,15mol nMg=1,2/24=0,05mol Ta thấy: => Mg hết. nH2=nMg=0,05mol nHCl=0,1mol V H2=0,05.22,4=1,12lit CM (MgCl2)=1M CM (HCl)=1M c. Củng cố – Luyện tập 3’ ? Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH? GV: Treo bảng phụ ? Trình bày những TCHH của oxit và axit trên sơ đồ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ - BTVN: Làm các bài tập còn lại. - Đọc trước bài mới. - Tiết sau thực hành
File đính kèm:
- Hoa 9 chuan KTKN 3 cot 2011 tiet 78.doc