Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 55, Bài 45: Axit axetic

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

 Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.

 ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.

 Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.

b. Kỹ năng:

 Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh. rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

 Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic

 Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.

 Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 55, Bài 45: Axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
01/03/2012
Hóa
9
B
02/03/2012
Hóa
9
C
28/02/2012
Hóa
9
D
02/03/2012
Hóa
9
E
28/02/2012
Tiết 55 Bài 45: Axit axetic
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
- ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.
b. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh... rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic
- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
c. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS tính tự học, lòng ham học hỏi và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV & HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
	- Mô hình phân tử rượu Axit axetic.
	- ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đế sứ, giá ống nghiệm,, ống hút nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh.
	- Dung dịch phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic, quỳ tím.
	- CH3COOH, dung dịch NaOH, axit sunfuric đặc.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (8’)
	- HS 1: Bài tập 5.
Bài tập 5: 
PTPƯ cháy: C2H6O(l) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O(h)
Thể tích CO2 thu được (đktc) = = 8,96 (lít)
Thể tích khí O2 cần dùng: = 13,44 (lít)
Thể tích không khí cần dùng: = 67,2 (lít).
b. Giảng bài mới: 
* Giới thiệu nội dung bài: đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic, y/c nhận xét trạng thái và màu.
 -GV: Tiến hành hoà tan axit axetic vào nước, y/c HS nhận xét về tính tan của axit axêtic.
 -GV: Thông báo axit axêtic tan vô hạn trong nước.
 -GV: Để thấy được vị chua, không cho HS nếm axit mà gợi ý cho HS hiểu giấm ăn chính là dung dịch axit axetic để từ đó HS rút ra nhận xét về vị của axit axêtic (Nếu HS không biết giấm ăn thì GV liên hệ đến hiện tượng rượu để trong không khí lâu ngày bị chua).
-?: Em rút ra tính chất vật lí nào của axit axêtic?
-HS:QS và nhận xét: là chât lỏng, không màu.
-HS: Tan trong nước.
-HS: Vị chua
-HS: TL→
I - Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng, không màu, vị chua và tan vô hạn trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: (5’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: Lắp mô hình phân tử axit axetic.
-?: Viết công thức cấu tạo?
-?: Em hãy dự đoán xem nhóm nguyên tử nào làm cho phân tử có tính axit?
 -GV: nhấn mạnh: sự có mặt của nhóm – COOH làm cho axit axetic có tính chất hoá học đặc trưng (Tính axit). Người ta gọi nhóm –COOH là nhóm chức của các chất axit hữu cơ.
-HS: Quan sát mô hình.
-HS: 1 HS lên bảng viết còn các em khác tự viết vào vở.
-HS: Dự đoán theo các hướng khác nhau.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II - Cấu tạo phân tử:
- CTCT: 
 H O
 | //
 H – C – C 
 | \
 H O – H
Rút gọn: CH3– COOH
(Hay: CH3 COOH)
- Nhóm – COOH (Nhóm axit) làm cho phân tử có tính axit.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học: (15)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV:Axit axetic có tính chất hoá học của axit không? Chúng ta tiến hành một số TN để chứng minh.
 -GV: Tiến hành nhỏ 1-2 giọt axit axêtic vào mẩu quỳ tím. Yêu cầu HS QS hiện tượng xảy ra?
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Axit axêtic mang tính chất của loại chất nào?
 -GV: axit axêtic là một axit hữu cơ mang tính chất của một axit .
 -GV: axit axêtic còn có tính chất HH chúng ta đi làm TB để chứng minh.
 -GV: Treo bảng phụ về các cách tiến hành các TN cho HS theo dõi suy nghĩ.
+TN1: Nhỏ từ từ DD axit axêtic miếng quỳ tím
+TN2: Nhỏ từ từ DD axit axêtic vào ống nghiệm 2 có vài viên kẽm
+TN3: Nhỏ từ từ DD axit axêtic vào ống nghiệm 3 có chứa bột CuO
+TN4: Nhỏ từ từ DD axit axêtic vào ống nghiệm 4 có chứa DD Na2CO3
 -GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm lớn (8’)
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Qua các TN em rút ra các tính chất HH nào của axit axetic? Hãy viết PTPƯ Xảy ra?
-?: Em rút ra kết luận gì về tính axit của axit axêtic?
-HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Quỳ chuyển thành màu đỏ
-HS: Axit
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi và suy nghĩ
- HS quan sát nhận biết cách tiến hành các TN
-HS: Làm việc theo nhóm để tiến hành TN
-HS: Đại diện từng nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện.
+TN1: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
+TN2: có bọt khí nhưng chậm, ít.
+TN3: bột màu đen tan ra tạo thành dd màu xanh, nhưng chậm
+TN4: Có khí không màu thoát ra.
-HS: 1 HS lên bảng viết. các HS khác tự viết vào vở cho từng tính chất
-HS: Trả lời.
III - Tính chất hóa học:
1. Axit axêtic mang tính chất HH của một axit
a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ nhạt.
b) Tác dụng bazơ —>Muối M+ 
H2O
CH3COOH + NaOH —> 
CH3COONa + H2O
 (Natri axetat) 
c) Tác dụng kim loại —>Muối M+ H2
2CH3COOH + Zn —> 
(CH3COO)2Zn + H2
 (kẽm axetat)
d) Tác dụng oxit bazơ —> 
Muối + H2O
2CH3COOH + CuO —> 
 (CH3COO)2 Cu + H2O
 (Đồng II axetat)
e. Tác dụng với muối tạo ra muối mới+ axit mới
2CH3COOH + Na2CO3 —> 
2CH3COONa + H2O + CO2
* KL: axit axetic có đầy đủ tính chất hoá học của một axit nhưng là axit yếu, tuy nhiên vẫn mạnh hơn axit cacbonic:
 -GV: Giới axit axêtic có thể tác dụng với rượu etylic 
 -GV: mô tả cơ chế đơn giản của PƯ tách nước này trên bảng. Và giới thiệu qua về tính chất của Etyl axetat(CH3COOC2H5)
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
2. Tác dụng với rượu etylic:
CH3COOH + HOC2H5 
CH3COOC2H5 + H2O 
*Etyl axetat(CH3COOC2H5) là hợp chất thuộc loại este (Phản ứng este hoáP)
Hoạt động 4: ứng dụng(4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: hướng dẫn HS theo dõi trong SGK sơ đồ ứng dụng của axit axetic.
-?: Axit axetic có những ứng dụng gì?
-HS: dựa vào sơ đồ trong SGK để trình bày các ứng dụng của axit axetic.
-HS: Trả lời.
IV - ứng dụng:
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp.
- Pha chế làm giấm ăn.
Hoạt động 5: Điều chế: (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
-?: Trong thực tế, các em thấy giấm ăn được điều chế như thế nào?
* GV giới thiệu PP sản xuất axit axteic trong công nghiệp.
- PP lên men dung dịch rượu etylic loãng (đi từ đường hoặc tinh bột)
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
V - Điều chế:
* PP thủ công: lên men giấm:
CH3CH2OH + O2 CH3COOH 
+ H2O
* PP công nghiệp:
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2 H2O
c. Luyện tập - Củng cố: (1’)
	- Bài tập 1, 2, 3, 4 .
Bài tập 1:
	a) Lỏng, chua, vô hạn
	b) chất dẻo, tơ nhân tạo, giấm ăn, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng v.v....
	c) axit axetic có nồng độ
	d) oxi hoá
Bải tập 4: a) vì có nhóm – COOH
d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’)
	- Làm các BT 5, 6, 7 (HS khá BT 8*)
	- Ôn lại các kiến thức về rượu etylic
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: .
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docCopy (55) of T37.doc