Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 11: Kiểm tra

ĐỀ BÀI

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu1: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với nước tạo ra dung dịch bazơ :

a/ Na2O, BaO, CuO b/ Na2O, BaO, CaO

c/ K2O, BaO, CuO d/ Cả a, b, c đều sai (0,5đ)

Câu2: SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:

a. Na2SO3 và Ca(OH)2 b. H2SO4 và K2SO3

c. SO3 và H2O d. Na2SO4 và H2SO3

Câu3: Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng chỉ tạo muối và nước:

a/ Mg và H2SO4 b/ Na2CO3 và H2SO4

c/ AgNO3 và HCl d/ KOH và HNO3 (0,5đ)

Câu4: Cho các ôxit sau: SO2, CaO, Fe2O3, CuO. Ôxit tác dụng được với NaOH là:

 a/ CuO b/ SO2 c/ Fe2O3 d/ CaO (0,5đ)

Câu5: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta dùng thuốc thử nào sau đây:

 a/ BaCl2 b/ Ba(OH)2 c/ Ba(NO3)2 d/ Cả a,b,c đều đúng (0,5đ)

Câu6: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp:

a/ SO2 b/ SO3 c/ FeS2 d/ FeS. (0,5đ)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 11: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	
Tiết 11	
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm kiểm tra, đáng giá sự tiếp thu bài của học sinh
- Vận dụng kt làm bài kiểm tra
- GD tính cẩn thận, trung thực trong lúc làm bài
II. MA TRẬN 
 Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TCHH của ô xít, a xít
1,3,4
(1,5)
6
(2)
4
(3,5)
Điều chế SO2 và H2SO4
2,6
(1)
2
(1)
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
5
(0,5)
7
(2)
2
(2,5)
Bài tập định lượng
8
(3)
1
(3)
Tổng
6
(3)
2
(4)
1
(3)
9
(10)
ĐỀ BÀI
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu1: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với nước tạo ra dung dịch bazơ :
a/ Na2O, BaO, CuO	b/ Na2O, BaO, CaO 
c/ K2O, BaO, CuO 	d/ Cả a, b, c đều sai	(0,5đ)
Câu2: SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a. Na2SO3 và Ca(OH)2	b. H2SO4 và K2SO3
c. SO3 và H2O	d. Na2SO4 và H2SO3
Câu3: Cặp chất nào dưới đây có thể phản ứng chỉ tạo muối và nước:
a/ Mg và H2SO4	b/ Na2CO3 và H2SO4
c/ AgNO3 và HCl	d/ KOH và HNO3	(0,5đ)
Câu4: Cho các ôxit sau: SO2, CaO, Fe2O3, CuO. Ôxit tác dụng được với NaOH là:
 a/ CuO	b/ SO2	c/ Fe2O3	d/ CaO	(0,5đ)
Câu5: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
 a/ BaCl2	b/ Ba(OH)2	c/ Ba(NO3)2	d/ Cả a,b,c đều đúng	(0,5đ)
Câu6: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp:
a/ SO2 	b/ SO3	c/ FeS2 	d/ FeS. (0,5đ)
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu6: 
Cho các chất sau: CO2, Fe2O3, SO2. Những chất nào tác dụng được với:
a/ H2O	b/ HCl	c/ NaOH	(2đ)
Câu7
Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: H2SO4 loãng, Na2SO4 và NaCl .Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trên? Viết phương trình (nếu có) (2đ)
Câu8 
Cho một lượng nhôm dư vào 500ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lit khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)
 a,Viết phương trình hóa học
 b,Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
 c,Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 đã dùng. (3đ)
ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Đáp án
b
b
d
b
d
c
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu6: (2đ)
Đáp án
Phương trình
Điểm
a/ Tác dụng với nước CO2, SO2
CO2 + H2O H2CO3
SO2 + H2O H2SO3
0,25
0,25
b/ Tác dụng với HCl: Fe2O3
Fe2O3 + 6 HCl2FeCl3 + 3 H2O
0,5
c/ Tác dụng với NaOH: CO2, SO2
CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,5
0,5
Câu7( 2 điểm): 
 Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dùng quỳ tím :
	Nhận ra dung dịch H2SO4 vì quỳ tím hóa đỏ.
- Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra dung dịch Na2SO4 nhờ có kết tủa trắng.
	BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 ¯ + 2NaCl
Còn lại là dung dịch NaCl 
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
Câu8 (3đ)
Đáp án
Điểm
 a, = = 0,15 (mol) 
 2Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 
 TPT 2mol 3mol 3mol
 TĐB 0,1 mol 0,15 mol 0,15 mol
b, Khối lượng nhôm phản ứng là: 
 = 0,1 x 27 =2,7 gam 
c,Nồng độ mol/l của dung dịch axit là: 
 = =0,3 M
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75

File đính kèm:

  • doctiet10kt 11-12.doc