Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập chương III: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2.Kỹ năng:
- Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
III. Tiến trình dạy học:
Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Tuần 22 Tiết 41 LL: 08/02/11 LUYỆN TẬPCHƯƠNG III Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2.Kỹ năng: - Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn III. Tiến trình dạy học: Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình Phi kim - Y/c hs áp dụng viết PTHH cụ thể với lưu huỳnh Clo - Cho hs áp dung làm bài tập 2 sgk - Cho hs áp dung làm bài tập 3 sgk - Cho hs áp dung làm bài tập 4sgk 1. Tính chất hóa học của phi kim - Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí - Tác dụng với kim loại tạo thành muối - Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit - HS viết PTHH cụ thể với lưu huỳnh - HS trình bày, hs khác bổ sung 2. Tính chất hóa học của clo: - Tác dụng với : + Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua + Nước tạo thành nước clo + Kim loại tạo thành muối clorua + DD NaOH tạo thành nước Javen - HS viết PTHH - HS trình bày, hs khác bổ sung 3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon - HS viết PTHH - HS trình bày, hs khác bổ sung 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố - Chu kì - Nhóm b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn Hoạt động 2: Bài tập : GV: Ghi đề bài lên bảng Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2 Gọi HS lên bảng làm bài GV: Sửa sai nếu có Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK GV hướng hẫn Gọi HS lên bảng làm bài Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO 2CO(k) + O2(k) 2CO2 (k) Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Còn lại là H2 H2 (k) + O2 (k) H2O (l) Bài tập 5: (SGK) a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH FexOy + yCO xFe + y CO2 Số mol FexOy : Ta có: ( 56x + 16y) . = 32 Từ Klmol là 160g CTPT là Fe2O3 b/ Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong có phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O IV. Củng cố và dặn dò: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. BTVN: 4, 5, 6 3. Chuẩn bị bài thực hành
File đính kèm:
- tiet41.doc