Giáo án Hóa học lớp 9 - Lăng Thị Thơ - Trường THCS Cư Lễ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

II. Chuẩn bị

- GV: Hệ thống chương trình lớp 8

- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8

III. Lên Lớp

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

 

docx165 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Lăng Thị Thơ - Trường THCS Cư Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
5. Dặn dò:
Học bài, làm BT 1,2,3,4,5
Đọc trước bài 28
Ngày soạn: 15/12/2011
Ngày giảng: 23/12/2011
Tiết 36: Bài 28:
CÁC OXIT CỦA CACBON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Biết được: 
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút.
- Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:	
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cacbon oxit (CO) :
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit. Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) 
3. Ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit (CO2):
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của CO2?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l)⇋ H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) ®Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) ®NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) ® CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. Ứng dụng: 
- Làm gas trong nước giải khát
4. Củng cố - luyện tập:
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK
5. Dặn dò:
Học bài, làm BT 1,2,3,4,5
Đọc trước bài 24
Ngày soạn: 16/12/2011
Ngày giảng:26/12/2011
Tiết 37: Bài 24:	ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2. Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 	
2. Bài mới:
Hoạt động 1:I/ Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ®muối 1 ® muối 2
KL Oxit bazơ®bazơ ® M1 ® M2
 Axit bazơ®Muối 1 ®bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Bazơ
Bazơ
Oxit bazơ
Muối
Oxit bazơ
Muối
Kim loại
Hoạt động 2: Bài tập:
GV:Yêu cầu học sinh đọc đầu bài?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
? Hãy nêu cách nhận biết từng chất?
GV:Yêu cầu học sinh đọc đầu bài?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
? Hãy viết phương trình hóa học ?
? Tìm nH2?
? Tìm nZn
? TìmmZn
? Tìm mZnO
? Tính thành phần % của Zn?
? Tính thành phần % của ZnO?
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử
- Cho các mẫu thử tác dụng với NaOH. Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O ®NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl. Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) ®FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất cũn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dựng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3. Thu được Ag. Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ®ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ®ZnCl2 (dd) + 2O(l)(2)
nH2 = 0,44822,4=0,02 mol 
Theo PT (1):
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
mZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 %Zn x 100% = 28,6% 
%ZnO x 100% = 71,4% 
4. Dặn dò:
- Ôn tập các KT liên quan đến: tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
Ngày soạn:22/12/2011 
Ngày:30/12/2011
Tiết 38: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra nhận thức của học sinh về: các loại hợp chất vô cơ, kim loại.
2. Kỹ năng:
Viết được các PTHH, dựa vào PTHH tính toán khối lượng, khối lượng của chất dư trong phản ứng
3. Thái độ:
Làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Ma trận, câu hỏi, đáp án, biểu điểm
2. Học sinh:
Ôn tập các nội dung kiến thức có liên quan các loại hợp chất vô cơ (oxit, axit, bazơ, muối), kim loại.
III. Ma trận hai chiều:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương I:
Các loại hợp chất vô cơ
Tính chất hóa học của axit.
Viết PTHH
Viết PTHH, Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng.
Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
Số câu: 
1 
1 (câu 4a) 
2 (câu 3, 4c) 
1 (câu 4b) 
5
Số điểm:
2,5đ
0,5đ
3đ
1,5đ
7,5đ
Tỉ lệ:
25%
5%
3%
15%
7,5%
Chương II
Kim loại
Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Sắp xếp các kim loại sau theo khả năng hoạt động hóa học
Số câu
1 (câu 2a) 
1 (câu 2b) 
2
Số điểm:
2đ
0,5đ
2,5đ
Tỉ lệ:
20%
5%
25%
 Tổng số câu 
2
2
2
1 
7
Tổng số điểm
4,5đ
1đ
3đ
1,5đ
10đ
Tỉ lệ %
45%
10%
30%
15%
100%
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi
Câu 1 (2,5 điểm): Nêu tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (2,5 điểm):
a. Hãy nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại? 
b. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
Na, Fe, Zn, Ag, Cu.
Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. 
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
Câu 4 (3 điểm): Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3 duy nhất.
a. Viết phương trình phản ứng. 
b. Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu? 
c. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. 
Biết Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1
----------------------------HẾT.----------------------------
HD CHẤM ĐỀ + BIỂU ĐIỂM
Câu 
Nội dung 
Điểm
Câu 1
2,5đ
Tính chất hóa học của axit: 
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ: 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
- Tác dụng với bazơ: Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 +2H2O
- Tác dụng với kim loại: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với dung dịch muối: H2SO4 + BaCl2→BaSO4 + 2HCl
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2
2,5đ
a. Ý nghĩa dãy HĐHH của KL
- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
- KL đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
- KL đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí H2.
- KL đứng trước (trừ Na, K) đẩy KL đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
b. Sắp xếp : Na, Zn, Fe, Cu, Ag
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0,5đ
Câu 3
2đ
Thực hiện dãy chuyển hóa: 
1. 	4Al	 +	 3O2	2Al2O3
2.	Al2O3	+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 
3.	AlCl3 	+ 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
4.	2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 4
3đ
a. Phương trình hóa học:	
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 
b. Xác định chất dư: 
- Số mol CO2 = 1,568/ 22,4 = 0,07(mol) 
- Số mol NaOH = 6,4/40 = 0,16 (mol) 
- Số mol NaOH > số mol CO2 nên NaOH dư sau phản ứng
 2	 1
- Khối lượng NaOH dư = (0,16 – 0,14) x 40 = 0,8 (gam)
c. Khối lượng muối tạo thành:
- Theo PTHH, Số mol Na2CO3= số mol CO2 = 0,07 (mol) 
- Khối lượng Na2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42 (gam) 
0,5đ 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3. Dặn dò:
Xem trước bài: Axit cacbonic và muối cacbonat
Ngày. tháng 12 năm 2011
Người duyệt	Người ra đề
Hoàng Thị Quy	Lăng Thị Thơ
Học kỳ II
Ngày soạn: 29/12/2011
Ngày giảng:02/01/2012
Tiết 39: Bài 29:
AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Biết được: 
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat

File đính kèm:

  • docxHoa 9 theo Chuan KTKN.docx
Giáo án liên quan