Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ II - Lý Đình Dũng - Trường THCS Trung Hòa
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
2. Học sinh: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa. Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là: A- Khoan giếng dầu B- Crăckinh C- Chưng cất dầu mỏ D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống GV: Yêu cầu đại diện nhóm nêu đáp án các nhóm khác nhận xét bổ xung GV: Chốt đáp án 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập 1,2,3,4SG - Tìm hiểu về các loại nhiên liệu. ---------------------------------------------------- Tuần 25: Giảng ngày: ../ .../ 2012 Tiết 50 NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. - Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. - Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm toán hoá học. 3. Thái độ : Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22 2. Học sinh: Phiếu học tập III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 9/40 vắng................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. .* Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan: CH4 - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. * Sản phẩm dầu mỏ. - Xăng, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí 3. Bài mới: *Hoạt động 1:GV? Em hãy kể tên một số nhiên liệu thường gặp? HS: Trả lời GV: ? Khi đốt cháy các nhiên liệu trên thường có hiện tượng gì? HS: Trả lời GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu. ? Vậy nhiên liệu là gì? ? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. *Hoạt động 2: -Dựa vào trạng thái em hãy phân loại nhiên liệu. GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ. HS: Đọc thông tin, Quan sát H.4.21 GV? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn? Kể tên các mỏ than lớn ở nước ta mà em biết? HS: Trả lời GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ? Có nên sử dụng nhiên liệu gỗ làm nhiên liệu không? tại sao? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm nhỏ: - Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu? tại sao rượu được gọi là nhiên liệu lỏng? Khi nào thì rượu cháy được? Cồn 900 có gọi là nhiên liệu không? -Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng, ưu điểm cơ bản của nhiên liệu khí? HS: Trả lời GV: Chốt kiến thức *Hoạt động 3: HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả? ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ? Điều cần chú ý khi sử dụng nhiên liệu? 1: Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào 2.1. Nhiên liệu rắn: Than mỏ, gỗ 2.2. Nhiên liệu lỏng: Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và rượu. 2.3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than 3. Sử dụng nhiên liệu ntn cho có hiệu quả - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau: + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. 4. Củng cố : 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài, đọc mục em có biết. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Làm bài tập 1 Chọn ý a - Bài tập 2: Các phân tử chất khí chuyển động dễ dàng tăng diện tích tiếp xúc với oxi + Bài tập về nhà 3, 4. -------------------------------------------------- Tuần 26: Giảng ngày: ../ .../ 2012 Tiết 51: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 HIĐRO CACBON – NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon. - Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Các kiến thứuc của chương 4 III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 9/40 vắng................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung: Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức CT ĐĐ cấu tạo P/ư đặc trưng Viết các PTHH minh họa HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV chuẩn bị kiến thức: Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức cấu tạo H H – C – H H H H C = C H H H – C = C – H H H C H C C C C H C H H ĐĐ cấu tạo - Có 4 liên kết đơn - Có một liên kết đôi - Có một liên kết ba - Mạch vòng 6 cạnh khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. P/ư đặc trưng - Phản ứng thế - Phản ứng cộng (làm mất màu dd nước Brom) - Phản ứng cộng (làm mất màu dd nước Brom) - Phản ứng thế với brom lỏng PTHH minh họa : CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa nội dung bài tập 1 Cho các hiđrocacbon sau: C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6 - Viết CTCT cuả các chất trên? - Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? - Chất nào làm mất màu nước brom? - Viết các PTHH? Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133 Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu? GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách tính HS: Lên bảng làm bài tập GV: Sửa sai nếu có. Bài tập 1: a. C2H2: H – C = C – H b.C2H4: H H C = C H H c. CH4: H H – C – H H d.C2H6: CH3 – CH3 e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3 f. C6H6 : H H C H C C C C H C H H - Những chất có phản ứng thế: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr - Những chất làm mất màu dd brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen: Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan. PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 3: a. PTHH xảy ra: CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1) x x 2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + H2O (2) y 2y CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa. n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol Theo PT 1,2,3 n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol V 1,68 nhh khí = = = 0,0075 mol 22,4 22,4 Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình: x + y = 0,0075 x + 2y = 0,1 Giải ra ta có: x = 0,05 y = 0,0025 mol Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có: 0,05 . 3.36 n CH4 = = 0,1mol 1,68 0,0025 . 3.36 n C2H2 = = 0,05mol 1,68 - Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4) Theo PT (4) n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g 4. Củng cố - luyện tập: Nhắc lại những nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK. Tuần 26: Giảng ngày: ../ .../ 2012 Tiết 52 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: * Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. * Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 9/40 vắng................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm? 2. Nêu tính chất hóa học của axetilen? 3. Nêu tính chất vật lý của axetilen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm: GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất: - Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. - Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25 GV: Chia lớp thành 4 nhóm. GV: Hướng dẫn thí nghiệm HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên * Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen: - Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đènà Nhỏ từng giọt nước vào ống nghiệmà’;p Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. * Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen: - Tác dụng với dung dịch brom: - Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom ? Hãy nhận xét hiện tượng? ? Viết phương trình hóa học xảy ra? - Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) - Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt. ? Quan sát hiện tượng , viết PTHH? * Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen: - Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ. - Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ. ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành: 1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. 2. Viết bản tường trình theo mẫu: TT Nội dung Hiện tượng quan sát được Giải thích PTHH 1 2 3 Tuần 27: Giảng ngày: ../ .../ 2012 Tiết 53 KIỂM
File đính kèm:
- HÓA KỲ II K9.doc