Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ I - Trần Công Hoàn

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề cho việc tiếp thu hoá học 9.

2.Kỷ năng:

Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học.

3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp tái hiện, Thảo luận nhóm.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.

2. HS: SGK 8, các kiến thức đã học ở lớp 8.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ: (0’)

III. Nội dung bài mới: (38’)

1. Đặt vấn đề: (1’) Năm ngoái các em đã được làm quen với hoá học 8, với nhiều khái niệm cơ bản, nhiều kiến thức quan trọng như chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, PTHH, mol tính toán hoá học,.Nhằm nắm chắc lại những kiến thức đó hôm nay ta sẽ ôn tập lại.

2. Triển khai bài dạy:

 

docx66 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ I - Trần Công Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bazơ ® Bazơ ta làm thế nào?)
HS: Tập lập sơ đồ
GV: Có thể mở rộng thêm các MQH khác như giữa Muối®Ôxit bazơ; Axit®Ôxit axit
- Có nhận xét gì về MQH giữa các loại hợp chất vô cơ đã học?
HS: Nhận xét.
GV: Chốt kiến thức.
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Ôxit Bazơ Ôxit Axit
 (1) (2)
(3) (4) Muối (5)
 (6) (9)
 (7) (8)
 Bazơ Axit
b. Hoạt động 2:(22’)
GV tổ chức cho các nhóm HS (theo bàn) thảo luận dẫn chứng ra các phản ứng minh hoạ? 
HS: Hoạt động theo bàn
Các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét.
GV đưa ra 1 số phản ứng minh hoạ cho các mối quan hệ khác như: 
 t0
 CaCO3 ® CaO + CO2 
 H2SO4 đặc + Cu ® CuSO4 + SO2 + H2O
II. Những phản ứng hoá học minh hoạ:
1. CaO +2 HCl ® CuCl2 +H2O
2. CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
3. K2O + H2O ® 2KOH
 to
4. Cu(OH)2 ® CuO + H2O
5. SO3 + H2O ® H2SO4
6. Mg(OH)2 + H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O
7. CuSO4 + 2NaOH ®Cu(OH)2 + Na2SO4
8. AgNO3 + HC ® AgCl + HNO3
9. H2SO4 + ZnO ® ZnSO4 + H2O
IV. Củng cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 3 (SGK- 41).
a. FeCl3 b. CuO
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Cu CuCl2
 Fe2O3 Cu(OH)2
V. Dặn dò: (1’)
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học ở SGK.
- Làm các bài tập 1,2,4 (SGK- 41).
- Xem lại tất cả các dạng bài tập đã làm. 
Tiết 18: Ngày soạn://2011
Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ;
- Các công thức toán có liên quan
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải bài tập;
- Rèn kĩ năng tính toán, dự đoán
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ. 
- HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất và viết được những PTPƯ biểu diễn cho mỗi tính chất của những hợp chất trên. .
2. Kỷ năng: 
- HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất.
3. Thái độ: HS có thái độ hăng say, nhiệt tình trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Nêu vấn đề;
- Cùng tham gia. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập kiến thức, vận dụng giải bài tập. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (0’) 
III. Nội dung bài mới: (38’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Các em đã được tìm hiểu tất cả các loại hợp chất vô cơ, củng như mối quan hệ của chúng. Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ - Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (16’)
?Có mấy loại hợp chất vô cơ?
- Mỗi loại hợp chất vô cơ được phân thành những loại chủ yếu nào?
- Hãy chỉ ra 1 loại 2 ví dụ cụ thể?
- GV ghi sơ đồ câm 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng điền các tính chất hoá học cụ thể để chứng tỏ các hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau.
- Ngoài những tính chất được biểu thị trong sơ đồ thì các hợp chất vô cơ còn có những tính chất hoá học nào nữa không?
- Ngoài ra: M + M ® 2Muối
M + KL ® M mới + KL mới
 to
M ® Chất mới
A + KL ® M + Chất khí (không có H2) 
I. Các kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
Các hợp chất vô cơ gồm:
- Oxit: + Ôxit bazơ: CaO, CuO, Al2O3... 
 +Ôxit axit: SO2, SO3, N2O5...
- Axit: + Axit có ôxi: H2SO4, HNO3...
 + Axit không có ôxi: HCl, H2S...
 - Bazơ: + Bazơ tan: NaOH, Ca(OH)2...
 + Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3... 
- Muối: + Muối trung hoà: NaCl,CuSO4...
 + Muối axit: NaHCO3, NaHSO4... 
2. T. chất hoá học của các loại H.C vô cơ:
b. Hoạt động 2: (21’)
GV: cho HS dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để điền các hợp chất thích hợp vào ô trống.
GV: cho HS lên bảng giải.
HS: Nhận xét
HS: Cả lớp nhận xét.
GV cho HS nghiên cứu yêu cầu bài tập sau đó GV gợi ý hướng dẫn giải.
HS: Giải bài tập.
Gv hướng dẫn HS phương pháp giải.
II.Bài tập:
1. Bài tập 1 (SGK - 43)
* Ôxit: a) Nước; b) Axit; c) Nước; 
 d) Bazơ; e) Muối.
* a) Axit; b) Ôxit Axit; c) Muối.
* a) Hiđrô; b) Bazơ; c) Ô.Bazơ; d) Muối.
* a) Axit; b) Bazơ; c) Muối; d) Kim loại; 
 e) Ôxit, khí; Muối, khí.
2. Bài tập 2 (SGK - 43)
- Hướng dẫn: NaOH có t.dụng với dd HCl, không giải phóng H2. Để có khí bay ra làm đục nước vôi trong, thì NaOH t.dụng với chất nào đó trong k.khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl tạo ra CO2. Hợp chất X phải là muối Cacbonat Na2CO3, Muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với CO2 có trong k. khí.
3. Bài tập 3 (SGK - 43)
- Gv hướng dẫn HS giải. 
IV. Củng cố: (5’)
- GV có thể cho HS ghi thêm 1 số bài tập về nhà làm.
V. Dặn dò: (1’)
- Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đã học để giờ sau thực hành.
- Làm các bài tậpcòn lại trong SGK - 43.	
Tiết 19: Ngày soạn:.../.../2011
Bài 14: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA BAZƠ VÀ MUỐI.
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Tính chất hóa học của bazơ
- Tính chất hoá học của muối
- Tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng tính chất hoá học của bazơ và muối
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các TN: 
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối và với axit.
2. Kỷ năng: - Sử dụng các dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm 
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Thực hành; Cùng tham gia. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa, giấy ráp, ống nhỏ giọt...
- Hoá chất: H2O,các dd: H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2, CuSO4, FeCl3, NaOH; kim loại: Fe, Al...
2. HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN), Kiến thức đã học.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (0’) 
III. Nội dung bài mới: (30’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Để kiểm chứng tính chất hoá học của bazơ và muối ta cùng thực hiện tiết thực hành... 
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng.
- HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích. 
- HS giải thích được NaOH tác dụng với DD FeCl3 tạo ra ¯ Fe(OH)3 màu nâu đỏ. 
- GV cho HS làm TN và quan sát các hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ.
- HS giải thích: Nhỏ dd HCl vào,¯Cu(OH)2 tan ra, tạo thành dd trong suốt màu xanh lam.
1. Tính chất hoá học của Bazơ.
a. TN 1: Natrihiđrôxit tác dụng với muối:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước, giá thí nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. 
- Tiến hành: Lấy khoãng 1-2ml dung dịch FeCl3 cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3. PTHH: 
3NaOH + FeCl3 ® Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl
b. TN 2: Đồng (II) hiđrôxit tác dụng với axit
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm...	
- Hoá chất: dd NaOH, CuSO4, HCl. 
- Tiến hành: Lấy khoãng 2ml dd CuSo4 cho vào ống nghiệm, cho từ từ dd NaOH vào ống nghiệm, rồi lắc nhẹ. Khi kết tủa màu xanh lơ lắng xuống đáy ống nghiệm gạn phần dung dịch giử lại phần kết tủa Cu(OH)2 ở đáy ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra.PTHH: 
Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O
b. Hoạt động 2: (17’)
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. (HD thêm cho HS làm xong TN đặt vào giá đến cuối giờ quan sát và kết luận TN)
- HS giải thích: Trên bề mặt đinh Fe có lớp chất rắn màu đỏ.
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. 
- HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn dd Na2SO4 có kết tủa trắng xuất hiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. 
- HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn dd H2SO4 có kết tủa trắng xuất hiện. 
2. Tính chất hoá học của muối.
a. TN 3: Đồng (II) Sunfat tác dụng với kim loại:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giấy ráp...
- Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh Fe.
- Tiến hành: Dùng giấy ráp lau sạch đinh Fe, rồi lấy khoãng 2ml dd CuSO4 cho vào ống nghiệm, cho đinh Fe vào ống nghiệm.PTHH: 
CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu(lớp chất rắn màu đỏ)
b. TN 4: Bari clorua tác dụng với muối:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm...
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2, Na2SO4.
- Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ONo có đựng 1-2ml dd Na2SO4. PTHH: 
BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯+ NaCl
c. TN 5: Bari clorua tác dụng với axit:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt...
- Hoá chất: dd BaCl2, H2SO4 loãng.
- Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2ml dd H2SO4 loãng vào ONo sau đó dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2ml dd BaCl2.PTHH: 
BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯ + HCl.
IV. Củng cố: (10’)
- Cho HS hoàn thành báo cáo
- Nhận xét giờ thực hành
V. Dặn dò: (4’)- Làm vệ sinh PTN, thu dọn dụng cụ. 
- Xem trước bài mới “Tính chất vật lí của kim loại”. 
Tiết 20: Ngày soạn://2011.
 KIỂM TRA 1 TIẾT(bài số 2).
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Kiến thức axit, bazơ, muối....
- Công thức tính toán
- Viết đúng PTHH, phân biệt các dd 
- Vận dụng giải các dạng bài tập
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS.
- Nắm thông tin để GV điều chỉnh hoạt động dạy. 
2. Kĩ năng: Viết đúng CTHH, tính được PTK, làm bài tự luận.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
- Tự giác tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử.. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra – đánh giá. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Đề bài vi tính - phô tô(chẵn, 

File đính kèm:

  • docxhoa 9 ki I chuan.docx