Giáo án Hóa học lớp 9 - Giang Công Chiến THCS Thuận Phú- Đồng Phú –bình Phuớc - Chương 2: Kim Loại

I. Mục tiêu:

- HS biết được 1 số t/c vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và trong sản xuất.

- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng t/c vật lý.

- Biết liên hệ t/c vật lý với 1 số ứng dụng của KL.

II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ: đèn cồn, diêm.

- Hóa chất: than gỗ, Cu lá, Al lá, giấy gói bánh kẹo, ca nhôm, vỏ các loại đồ hộp

III. Tiến trình dạy – học:

Hóat động 1: dẫn vào bài.

Hãy kể những tính chất vật lý của kim lọai mà em biết?

Chúng ta sẽ kiểm chứng những tính chất đó bằng những thí nghiệm sau đây:

Hoạt động 2: Tính dẻo

 

doc19 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Giang Công Chiến THCS Thuận Phú- Đồng Phú –bình Phuớc - Chương 2: Kim Loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 12 tiết 24.
Bài 18: NHÔM (Al = 27)
I. Mục tiêu: 
HS biết đuợc:
+ Tính chất hóa học của nhôm:có tinh chất hóa học chung của kim lọai, không phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội, tác dụng với dd kiềm
	+ Phuơng pháp sản xuất nhôm bằng pp điện phân oxit nhôm nóng chảy
	+ Viết các phản ứng minh họa
	+ tính phần trăm khối luợng của nhôm trong hỗn hợp, hợp chất.
II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ nhỏ.
Hóa chất: đinh sắt, nhôm lá, bột, dd CuCl2, dd NaOH, dd AgNO3, dd HCl.
III. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: kiểm tra 1 HS:
+ HS1: Nêu các t/c hóa học chung của KL? Viết PTHH minh họa.
+: kiểm tra vở sọan, bài tập một số học sinh 
Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung à Hoàn chỉnh và ghi điểm.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát lá nhôm và các dụng cụ làm bằng nhôm.
à Yêu cầu HS hãy nêu 1 số t/c vật lý của Al?
- Thông báo: khối lượng riêng, t0 nóng chảy của nhôm để HS nắm thêm.
- Quan sát vật mẫu, liên hệ thực tế, trả lời.
- Tóm tắt t/c vật lý của Al.
I. Tính chất vật lý:
Nhôm là Kl màu trắng bạc, có ánh kim, có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhẹ (D=2,7g/cm3)
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Yêu cầu HS căn cứ vào t/c hóa học chung của KL và vị trí của Al trong dãy HĐHH của KL. Hãy dự đoán t/c hóa học của Al.
- Hướng dẫn HS làm TN:
 + Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
 + Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
- Thông báo: ở t0 thường Al phản ứng với oxi à Al2O3 mỏng, bền có tính bảo vệ.
- Al còn t/d với nhiều PK khác: Cl2, Sà muối.
à Yêu cầu HS nêu kết luận và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd HCl
à Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, kết luận và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd CuCl2
à Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, kết luận và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd NaOH
à Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, kết luận và viết PTHH.
- có nên dùng dụng cụ thau, chậu bằng nhôm đựng vôi hay không?
- Trả lời: Al có t/c hóa học chung của KL và lên bảng viết t/c hoá học của KL.
- Làm TN theo nhóm, nêu hiện tượng:
+ Al cháy với ngọn lửa sáng chói à Al2O3.
+ Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và viết PTHH.
- Nêu kết luận.
- Làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng:
+ Có sủi bọt khí, Al tan dần
+ Viết PTHH.
- Làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng:
+ Có chất rắn màu nâu đỏ bám vào dây Al.
+ Viết PTHH.
- Làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng:
+ Có khí thoát ra, Al tan dần
+ Viết PTHH
II. Tính chất hóa học:
1) Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại:
a/ Nhôm t/d với PK:
- Với oxi: à Nhôm oxít: 4Al + 3O2 2Al2O3
- Với PK khác ( Cl2, S, C) à Muối: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b/ Nhôm t/d với dd axít: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
c/ Nhôm t/d với dd muối: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
2) Nhôm có t/c hóa học nào khác?
Nhôm t/d với dd kiềm: 2Al +2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2
 Natrialuminat
Lưu ý: Nhôm không phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
Hoạt động 4: Ứng dụng
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-hãy kể những đồ dùng gia đình làm từ nhôm?
 Yêu cầu HS đọc sgk phần ứng dụng của Al.
- Gọi HS nêu ứng dụng của Al trong đời sống và sản xuất.
 - Chậu, nồi , ấm nuớc, vành xe đạp, móc phơi quần áo..
- Đọc sgk.
- Nêu các ứng dụng
III. Ứng dụng:
Nhôm và hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống
Hoạt động 5: Sản xuất nhôm
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Sử dụng tranh vẽ H2.11 để trình bày cách sản xuất Al
- Nguyên liệu để sản xuất Al?
- Phương pháp sản xuất Al?
- Xem hình ,đọc sgk và theo dõi.
- Trả lời:
+ Quặng bô xít.
+ Điện phân hỗn hợp nhôm oxít và criolit.
IV. Sản xuất nhôm:
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit:
2Al2O3	 4Al + 3O2
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố.
Làm bài tập: 3,4,5/58sgk
- gọi HS làm bài 5 trên bảng 
Bài tập về nhà: 2,6/58/sgk.
Học bài và sọan bài : Sắt.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13 tiết 25
Bài 19: SẮT (Fe = 56)
I. Mục tiêu: 
HS biết đợuc:
+ Tính chất hóa học của sắt :có tinh chất hóa học chung của kim lọai, không phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội, là kim lọai có nhiều hóa trị
	+ Viết các phản ứng minh họa, dự đóan tính chất hóa học của sắt
	+ tính phần trăm khối luợng của nhôm trong hỗn hợp, hợp chất
	+ phân biệt nhôm và sắt bằng pp hóa học
II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ: bình thuỷ tinh rộng miệng, đèn cồn, kẹp gỗ.
Hóa chất: dây sắt, bình đựng khí clo.dd HCl, dd CuCl2, bình khí O2 
III. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Có 10 gam hỗn hợp bột Cu và Fe .Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khôi lượng của mỗi kim loại tronh hỗn hợp theo:
Phương pháp hóa học ( viết phương trình)
Phương pháp vật lý
Câu 2: Viết các phản ứng theo dãy chuyển hóa sau;
Al	AlCl3	Al(OH)3	 Al2O3	Al2(SO4)3	 AlCl3
 Đáp án: 
Câu 1
5 điểm 
Phương pháp hóa học:
cho hỗn hợp tác dụng với dd axit (HCl) lọc chất rắn không tan đem cân đuợng bao nhiêu đó là khối luợng của Cu, 
 khối luợng Fe = 10 – mCu 
Phương pháp vất lý:
 Dùng nam châm hút sắt ra sau đó cân từng lọai riêng biệt
3 điểm 
2 điểm
Câu 2
 5 điểm 
Viết và cân bằng đúng mỗi phuơng trình 
1 điểm
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế và tự nêu t/c vật lý của sắt.
- Gọi HS đọc t/c vật lý trong sgk.
- Chốt lại t/c vật lý theo sgk.
- Nêu t/c vật lý của sắt.
- Đọc sgk.
- Lắng nghe và ghi bài.
Sắt là KL màu trắng xám, có ánh kim, có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nặng (D =7,86cm3)
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Giới thiệu: sắt có những t/c hóa học của KL.
à Yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa học của KL.
- Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học của sắt.
- - Làm TN: cho dây sắt hình lò xo đã được nung đỏ vào bình đựng khí oxi
- Làm TN: cho dây sắt hình lò xo đã được nung đỏ vào bình đựng khí clo.
à Yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Thông báo: ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim như: S, Br
- Gọi HS nêu t/c của sắt t/d với PK khác và viết PTHH.
Lưu ý: Sắt không t/d với HNO3 đặc nguội.
- Gọi HS nêu t/c chất hóa học của sắt với dd muối và viết PTHH.
à Yêu cầu HS nêu kết luận chung về t/c hóa học của sắt.
Lưu ý: Sắt có 2 hóa trị: II và III.
- Nhắc lại t/c hóa học của KL: t/d với PK, t/d với dd axít, t/d với dd muối.
- Dựa vào t/c hóa học của KL à nêu t/c hóa học của sắt.
- Sắt t/d với oxi à oxít sắt từ. Viết PTHH.
- Quan sát TN, nêu hiện tượng:
+ Sắt cháy sáng chói à khói màu nâu đỏ 
+ Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Sắt t/d với axít
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Sắt t/d với dd muối
- Viết PTHH.
- Nêu kết luận
II. Tính chất hóa học:
1) Tác dụng với phi kim:
- Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
- Với PK khác(Cl2, S,Br2): 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
2) T/d với dd axít:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3) T/d với dd muối:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Lưu ý:Sắt không phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội, là kim lọai có nhiều hóa trị
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
Hướng dẫn HS giải bài tập: viết PTHH thực hiện chuyển hóa theo sơ đồ sau:
FeCl2 à Fe(NO3)2 à Fe
	Fe
	FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2O3 à Fe
HS làm bài tập vào vở:
Hs làm bài tập 3/ sgk
Bài tập về nhà: 2,4,5/60/sgk.
Học bài và sọan bài : Hợp kim sắt: gang, thép.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13 tiết 26
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
I. Mục tiêu: 
- HS biết được:
+ Thành phần chính của gang và thép
+ Sơ lược về phuơng pháp sản xuất gang và thép
+ Quan sát sơ đồ, hình ảnh rút ra kết luận về phương pháp sản xuất gang và thép
.II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ: một số vật mẫu gang và thép.
Sơ đồ lò cao và lò luyện thép.
III. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: kiểm tra 3 HS:
+ HS1: Nêu t/c hóa học của sắt? Viết PTHH minh họa.
+ HS2: giải BT 4 trang 60/ sgk.
	+ HS3: làm bài tập 5a trang 60 sgk 
Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung à Hoàn chỉnh và ghi điểm.
Hoạt động 2: Hợp kim của sắt.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Cho HS quan sát 1 số mẫu vật gang, thép.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các nộ

File đính kèm:

  • docCHƯƠNG II HÓA 9 - 2011.doc