Giáo án Hóa học 9

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức

 - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

3.Thái độ: -Giáo dục cho hs ý thức học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị

 1. GV - Hệ thống bài tập, câu hỏi

 2. HS - Ôn lại các kiến thức ở lớp 8

III. Tiến trình bài học

 

docx145 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S tự đọc SGK, sau đó gọi HS nêu các ứng dụng của cacbon
*Từ 2 tchh trên C có những ứng dụng gì?
* Nêu các ứng dụng của cacbon (kim cương, than chì, cacbon vô định hình....)
*Làm nhiên liệu. Điều chế kim loại.
4.Củng cố
*Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài
*Cho đề bài luyện tập 2:Đốt cháy 1,5 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp phụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa.
a/ Viết các PTPƯ
b/ Tính thành phần % của cacbon có trong loại than trên.
*Hướng dẫn hs làm bài 
* Thu bài làm của 1 số HS và gọi HS khác nhận xét.
* Nêu các nội dung chính của tiết học
* Làm bài tập 2:
C + O2 CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O (2)
Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 
n= = 0,1 (mol)
 (2) đ n= n= 0,1 (mol)
mà n(1) = nC (1) = n(2) = 0,1 (mol)
đ mC = 0,1 x 12 = 1,2 (gam)
đ %C = x 100% = 80%
5.Hướng dẫn về nhà
*Bài tập về nhà 1 đ 5 (SGK 84)
*Đọc trước bài 28/85
Ngày soạn :22/12/2009 Ngày dạy :29/12/2009
Tiết 34- Các oxit của cacbon
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hh của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
- So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit đó.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH .Hoạt động nhóm, cá nhân, quan sát. 
3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
1.GV: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
 - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
 - Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
2.GV: - Đọc trước bài 28/85
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
*Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
3.Bài mới
Hoạt động 1:I- Cacbonoxit
*Nêu CTPT, NTK của cacbon oxit ?
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 1/85
- Nêu tính chất vật lý của cacbon oxit ?
- Nhắc lại có mấy loại oxit?
- CO là oxit gì? (vào mục a)
-Oxit trung tính là gì?
- CO đóng vai trò là chất gì trong lò luyện gang? (vào mục b)
- Hoàn thành pthh sau?
CO + CuO 
 Fe + CO2 
CO + O2 
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 3/85
- Nêu ứng dụng của cacbon oxit ?
*Trả lời
1.Tính chất vật lý
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 1/85
Trả lời:- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học
*Trả lời
a. CO là oxit trung tính
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử
*Viết pthh
CO + CuO Cu + CO2 
 CO + FeO Fe + CO2 
CO + O2 2CO2 
3. ứng dụng
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 3/85
Trả lời:- CO làm nhiên liệu, nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2:II- Cacbonđioxit
*Nêu CTPT, NTK của cacbon đioxit ?
*Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
- Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2?
- Quan sát h3.12 cho ta biết điều gì?
*GV giảng về tuyết cacbonic
* Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
- Nêu hiện tượng quan sát được?
- Kết luận và viết PTHH?
* Đây là phản ứng thuận nghịch
*Mục b,c.
- Hãy lấy VD viết PTHH?
- Cho biết tỉ lệ số mol CO2, NaOH ở 2 pthh trên?
- Khi nào tạo ra muối axit, muối trung hòa,hoặc hỗn hợp 2 muối?
*Rút ra nhận xét về tchh của CO2?
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 3/87
- Nêu ứng dụng của cacbon đioxit ?
*Trả lời
1. Tính chất vật lý
*Nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình trả lời :
- Không màu, không mùi.
- Nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
*Quan sát , nêu hiện tượng ,kết luận và viết PTHH?
 CO2 + H2O đ H2CO3 
b. Tác dụng với dd bazơ
*lấy VD viết PTHH
CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 +H2O (1)
 CO2 + NaOH đ NaHCO3 (2)
*Trả lời
* Yêu cầu trả lời được:
n : nNaOH > 1 Tạo muối axit
n : nNaOH< 1/2 Tạo muối trung hòa
1/2< n : nNaOH<1 Tạo2 muối
c. Tác dụng với oxit bazơ
 CO2 + CaO CaCO3 
*CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng
*Nghiên cứu thông tin sgk mục 3/87
Trả lời:Sgk/87
4.Củng cố
*Gọi hs đọc kl/87
*Yêu cầu hs làm bài 3/87
*Hs đọc kl/87
*Làm bài 3/87
5.Hướng dẫn về nhà
*Làm bài 2,3,4/87
*Đọc mục em có biết.
*Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì I.
Ngày soạn :24/12/2009 Ngày dạy :31/12/2009
 Tiết 35-ôn tập học kỳ i
I. Mục tiêu
1.Kiến thức - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
 - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ.Rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 
3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
1.GV: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
2.HS: - Ôn tập học kì I.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ
*Yêu cầu HS thảo luận nhóm
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
*GV kiểm tra kết quả thảo luận
*GV Phát phiếu học 
Hãy điền vào ô trống sau:
- Lấy VD minh họa, Viết PTHH?
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
*HS thảo luận nhóm: 6’
*Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.Yêu cầu nêu được:
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit baz bazơ M1 M2
 Oxit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
*PTHHminh họa
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
*HS thảo luận nhóm: 5’
*Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.Yêu cầu nêu được:
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Oxit bazơ
Hoạt động 2: II-Bài tập
1. Bài tập1: Nhận biết Al, Ag, Fe Bằng pp hóa học.
*Hướng dẫn, gọi HS lên bảng trình bày
Bài tập 2: Hòa tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO HCl . Sau phản ứng thu được 448 cm3 (ở đktc)
a/ Viết các PTPƯ xảy ra
b/ Tính %của các chất trong hh.
* Gọi HS viết PTPƯ và đổi số liệu, 
* Gợi ý để HS so sánh sản phẩm của phản ứng 1 và 2. Từ đó, biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn đ gọi HS làm tiếp phần b,c
1. Bài tập1
*HS lên bảng trình bày
1. Bài tập1: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các MT tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
2Al+2NaOH +2H2O đNaAlO2 + 3H2 
- Hai MTcòn lại cho tác dụng với HCl . Chất nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O(2)
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 % Zn = 28,6%
 % ZnO = 71,4%
4.Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
* Bài tập về nhà 1- 11/72.
Ngày soạn :29/12/2009 Ngày dạy :5/1/2010
Tiết 37- Axit cacbonnic và muối cacbonat
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: - Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
 - Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O. Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
1.GV: - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
 - Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
2.HS: - Nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
3.Bài mới
Hoạt động 1:I- Axit cacbonnic
*Yêu cầu HS đọc SGK
- Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
- Nêu tcvl của H2CO3?
- Lấy ví dụ chứng minh là axit yếu , không bền?
-Yêu cầu hs làm bài 1sgk
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
*Đọc thông tin sgk- Trả lời.
*Nội dung sgk
2. Tính chất hóa học:
 *Trả lời: nhắc lại thí nghiệm về CO2+ H2O ở bài trước.
 CO2 + H2O đ H2CO3 
- Bài 1sgk
Hoạt động 2: Muối cacbonnat
- Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2
- Phân loại chúng?
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
*GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl(TN1)
- Cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2(TN2)
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
(TN3)
- Nhiệt phân muối NaHCO3(TN4)
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở 
Phân loại
*Trả lời
- Muối axit: NaHCO3
- Muối trung hòa: CaCO3, Ba(CO3)2...
2.Tính chất
Tính tan
*Tra bảng tính tan- Trả lời:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b. Tính chất hóa học
*Nhóm làm 4 thí nghiệm.
*Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được.
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2
 NaHCO3 + HCl đ NaCl + H2O + CO2
 (dd) (dd) (dd) (l) (k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ không tan
 K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3
 (dd) (dd) (dd) (r)
NaHCO3+ NaOH đ Na2CO3 + H2O 
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3
 (dd) (dd) (dd) (r)
- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy
 CaCO3 t CaO + CO2
 (r) (r) (k)
3. ứng dụng (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên
*Yêu cầu hs quan sát h 3.17 + thông tin sgk.
- Nêu chu trình của C trong tự nhiên?
*HS quan sát h 3.17 + thông tin sgk.
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín
4. Củng cố 
*Gọi hs đọc lết luận sgk
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
 C CO2 Na2CO3
 BaCO3 NaCl
5.Hướng dẫn về nhà
*Làm bài tập 1,2, 3, 4, 5 SGK/ 91
*Sưu tầm tranh ảnh về sx gốm, sứ, thủy tinh.
Ngày soạn :31/12/2009 Ngày dạy :7/1/2010
Tiết 38- Silic. Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, ca

File đính kèm:

  • docxhoa hoc 9 2010.docx