Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Chương III: Phi Kim Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
A- MỤC ĐÍCH .
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm .
- HS nắm được tính chất của muối cacbonat và axit cacbonic .
B- CHUẨN BỊ:
1/ Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Thiết kế bài giãng
2/ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
3/ Đồ dùng:
-NaHCO3 , Na2CO3 , dd HCl , nước vôi trong , CaCl2 .
-Đèn cồn , giá đỡ , ống nghiệm , ống dẫn , tranh chu trình cacbon trong thiên nhiên .
C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/ On định tổ chức
2/ KTBC:
3/ Bài mới: Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì? .
ệt độ cao. Si + O2 ® SiO2 - Silic không tác dụng với hidro II. SILIC DIOXIT SIO2 1. SiO2 là oxit axit - Tác dụng với kiềm, với oxit bazơ ở nhiệt độ cao. SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O SiO3 + CaO ® CaSiO3 2. SiO2 không tác dụng với nước. III- SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT * Công nghiệp silicat là những ngành công nghiệp sử dụng các hợp chất thiên nhiên của silic. 1. Sản xuất đồ gốm sứ : a. Nguyên liệu chính : Đất sét, thạch anh,... b. Các công đoạn chính : (SGK) c. Cơ sở sản xuất : Bát Tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé,... 2. Sản xuất xi măng : a. Nguyên liệu : Đá vôi, đất sét. b. Các công đoạn chính : (SGK) c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta - Hoàng Thạch, Chinfon, Hà Tiên, Bỉm Sơn,... và nhiều nhà máy xi măng địa phương. 3. Sản xuất thủy tinh : a. Nguyên liệu chính : - Cát thạch anh : SiO2 - Đá vôi : CaCO3 - Xô đa : Na2CO3 b. Công đoạn chính : SGK c. Các cơ sở sản xuất chính : Hải Phòng, Hà Nội, TP.HCM,... 4- Củng cố bài . Đọc kết luận sách giáo khoa . Sử dụng bài 3 và 4 sgk . 5- Dặn dò . Học bài theo sgk , đọc mục em có biết . Chuẩn bị hệ thống tuần hoàn , ôn tập cấu trúc nguyên tử ở lớp 8 . PPCT : 39 NS :1/1 ND :2 /1 BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC( Tiết 1) A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , tư duy hoá học . HS nắm được nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo của bảng tuần hoàn . B- CHUẨN BỊ: 1/ Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Thiết kế bài giãng 2/ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trực quan. 3/ Đồ dùng: - Bảng tuần hoàn phónh to . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Oån định tổ chức 2/ KTBC: Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất ximăng? 3/ Bài mới: Các nguyên tố hoá học được sắp xếp thành bảng hệ thống bằng cách nào? Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HOẠT ĐỘNG 1: GV cho hs quan sát bảng phụ lục 1 , lấy vài ví dụ cho hs nhận xét biến đổi của nguyên tử khối , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau : ? NTK tăng có liên quan gì đến biến đổi của hạt proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ? ? Như vậy nguyên tắc sắp xếp có quan hệ gì với điện tích hạt nhân nguyên tố – GV giới thiệu thêm về quan hệ của NTK và điện tích hạt nhân nguyên tử . *HOẠT ĐỘNG 2: GV cho hs quan sát ô nguyên tố magiê và một số nguyên tố khác , tìm các ý nghĩa mà trong một ô cho biết : ? Tên nguyên tố ? KHHH của nguyên tố ? Nguyên tử khối ? Số hạt proton ? Số hạt electron Các nhóm khái quát , bổ sung rút ra kết luận . Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ? Chu kì là gì ? ? Qua ví dụ cấu trúc của H, O, Na , có nhận xét gì về quan hệ số lớp electron và số thứ tự của chu kì ? ? Nguyên tố Bari nguyên tử có mấy lớp electron ? GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ? Nhóm là gì ? ? Qua ví dụ cấu trúc của Li, Cl , có nhận xét gì về quan hệ số electron ở lớp ngoài cùng và số thứ tự củanhóm ? Nguyên tố Bari có mấy electron ở lớp ngoài cùng ? - GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . I- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn . HS quan sát phụ lục 1, so sánh nguyên tử khối của các nguyên tố , trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi , rút ra kết luận . Kết luận : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân . II- Cấu tạo bảng tuần hoàn : 1) Ô nguyên tố HS quan sát ô nguyên tố magiê , trả lời câu hỏi , trả lời các kiến thức khai thác được từ các ô nguyên tố khác .Từ đó rút ra được ý nghĩa các giá trị trong một ô nguyên tố . Kết luận: - Số thứ tự = Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân (P) = số electron (n) . - Cho biết KHHH, tên , NTK của nguyên tố . 2) Chu kì : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : - Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron . Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron . 3-Nhóm HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : - Nhóm là dãy nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng . Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng . I- NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN : Cơ sở sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. II- CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN : 1. Ô nguyên tố : + Ô nguyên tố – tương ứng với một ô vuông cho biết : - Số hiệu nguyên tử. - Tên nguyên tử. - Tên nguyên tố. - NTK. - Kí hiệu hóa học. + Biết số thứ tự của ô nguyên tử sẽ biết : Số hiệu nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân, số electron trong nguyên tử. 2. Chu kì : Chu kỳ gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của ĐTHN. - Chu kỳ 1 : Gồm 2 nguyên tố. - Chu kỳ 2, chu kỳ 3 : Mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố. - Chu kỳ 4 và chu kỳ 5 : Mỗi chu kỳ gồm 18 nguyên tố. + Biết số thứ tự của chu kỳ sẽ xác định được số lớp electron trong nguyên tử. 3. Nhóm : - Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron ở lớp electron ngoài cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của ĐTHN. - STT của nhóm = số electron ở lớp electron ngoài cùng. * Nhóm 1 : là nhóm kim loại kiềm (gồm các nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ở lớp electron ngoài cùng). * Nhóm VI1 : là nhóm Halogen (nhóm phi kim mạnh) : gồm các nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp electron ngoài cùng 4- Củng cố bài . Đọc kết luận 1,2 sách giáo khoa . ? Dự vào các giá trị của ô có số hiệu 19 ,16 em hẵy cho biết những vấn đề sau : ? Tên nguyên tố, ? KHHH của nguyên tố , ? Nguyên tử khối, ? Số hạt proton ? Số hạt electron , số lớp eletron , số hạt electron ở lớp ngoài cùng ? 5- Dặn dò . Học bài theo sách giáo khoa , chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau . PPCT : 40 NS :2/1 ND : 5/1 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC( Tiết 2 ) A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , tư duy hoá học . HS nắm được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm , trong một chu kì và ý nghiã của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học B- CHUẨN BỊ: 1/ Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Thiết kế bài giãng 2/ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trực quan. 3/ Đồ dùng: - Bảng tuần hoàn phóng to . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Oån định tổ chức 2/ KTBC: Cấu tạo bảng tuần hoàn ? 3/ Bài mới: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn biến đổi tính chất như thế nào? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HOẠT ĐỘNG 1: Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ?Nhận xét sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong một chu kì theo chiều tăng của P ? ?Qua ví dụ của chu kì 3 , có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của các nguyên tố kim loại , phi kim theo chiều tăng của P? ? Kết thúc chu kì là chất gì ? GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ?Nhận xét sự thay đổi số lớp electron của các nguyên tố trong một nhóm theo chiều tăng của P ? ?Qua ví dụ của nhóm I, VII , có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của các nguyên tố kim loại , phi kim theo chiều tăng của P? GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . *HOẠT ĐỘNG 2: - Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ? Số hiệu của nguyên tố A ? Số P, số e của nguyên tử ? ? Có mấy lớp eletron ? Số electron ở lớp ngoài cùng ? ? A là kim loại hay là phi kim ? So sánh mức độ hoạt động của A với nguyên tố phía trên , phía dưới , bên phải , bên trái ? GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung các câu hỏi sau ? Số hiệu của nguyên tố X ? Chu kì , số nhóm , vị trí của X ? ? A là kim loại hay là phi kim ? GV bổ sunghoàn chỉnh cho hs rút ra kết luận . III- Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn . 1)Trong một chu kì : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : - Sốâ eletron của lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 . Tính kim loại của các nguyên tố giảm , tính phi kim tăng dần . Kết thúc chu kì là một khí hiếm , hoạt động hoá học kém . 2) Trong một nhóm : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : - Sốâ lớp eletron tăng dần từ 1 đến 7 . Tính kim loại của các nguyên tố tăng , tính phi kim giảm dần IV- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : 1) Biết vị trí ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố . HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : sgk. 2)Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố t
File đính kèm:
- hoa 9 chuong 3 ba cot hay.doc