Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 25 - Tiết 50: Điều Chế Hidro - Phản Ứng Thế

I/ Mục tiêu:

- HS biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu.)

- Hiểu đuợc phương pháp điều chế trong công nghiệp

- Hiểu được khái niệm phản ứng thế

- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ (Phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)

- Tiếp tục rèn luyện làm các bài tập tính theo PTHH

II/ Chuỉân bị của GV và HS:

GV: Chuẩn bị thí nghiệm

- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám

- Hoá chất: Zn, Dung dịch HCl

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 25 - Tiết 50: Điều Chế Hidro - Phản Ứng Thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn : 25/02/2012
Ngày dạy : //2012
Tuần 25:
Tiết 50: điều chế hidro-phản ứng thế
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu...)
- Hiểu đuợc phương pháp điều chế trong công nghiệp
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ (Phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
- Tiếp tục rèn luyện làm các bài tập tính theo PTHH
II/ Chuỉân bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám
- Hoá chất: Zn, Dung dịch HCl
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu ĐN phản ứng oxi hoá - khử? Thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự khử, sự oxi hoá?
* Chữa bài 3 (113)
* Chữa bài 5 (113)
* Bài 3 (113)
- Các phản ứng đều là phản ứng O-K vì có sự chiếm và nhường oxi
a/ Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
b/ Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
c/ CO2 + 2Mg 2MgO + C
* Bài 5 (113)
a/ PT: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
nFe= = 0,2 (mol)
- Theo PT: nFeO= . nFe= 0,1 (mol)
 m FeO= 0,1 . 160 = 16 (g)
c/ Theo PT: nH= 3. nFeO= 3 . 0,1 = 0,3 (mol) VH= 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) 
Hoạt động 2 :Điều chế hiđro
GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, ...)
GV: Làm thí nghiệm điều chế hiđro (Zn + HCl) và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
?/ Các em hãy nhận xét hiện tượng của thí nghiệm? 
GV: Đưa que đóm có tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí gọi HS nhận xét 
GV bổ sung: Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 các em hãy viết PTPƯ điều chế
?/ Cách thu khí hiđro giống và khác khí oxi như thế nào? Vì sao?
GV: Để diếu chế hiđro ta có thể thay Zn bằng Al, Fe..., thay HCl bằng H2SO4 (loãng)...
GV: Cho HS viết PTPƯ với các ví dụ trên
1/ Trong phòng thí nghiệm
a. Thí nghiệm:
+ Nguyên liệu:
- Một số kim loại; Zn, Al, ...
- Dung dịch axit: HCl, H2SO4(l), ....
+ Phương pháp: Cho 1 số kim loại tác dụng với dung dịch axit
HS: Quan sát
* Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện nhiều trên bề mạt kim loại rồi thoát ra khỏi ống nghiệm
- Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy. Khí đó không phải là khí oxi. Khí đó là hiđro.
- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
- PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
+ Giống: Thu bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
+ Khác: Thu khí hiđro thì phải úp ngược ống nghiệm, còn oxi phải ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí, hiđro nhẹ hơn không khí.
b. Kết luận:
Hoạt động 3 :Điều chế hiđro trong công nghiệp
GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước
+ Dùng than thử hơi nước
+ Điều chế khí từ tự nhiên, khí dầu mỏ.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ điện phân nước 
- PT: 2H2O 2H2 + O2
 điện phân
Hoạt động 4 :Phản ứng thế
- Quan sát các phản ứng trên và cho biết:
?/ Các nguyên tử Zn, Al, Fe .. đã thay thế nguyên tử nào của axit?
GV: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế.
?/ Phản ứng thế là gì?
* ĐN: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử trong nguyên tố hợp chất
Hoạt động 5 :Luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng sau va cho biết mỗi phương trình thuộc loại phản ứng nào?
a/ P2O5 + H2O H3PO4
b/ Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O
d/ Na2O + H2O NaOH
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: 
a/ Viết PTPƯ điều chế hiđro từ Zn và H2SO4 (l)
b/ Tính thể tích khí H2 (đktc) khi cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 (l) dư
HS: Làm bài tập 1
a/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Phản ứng hoá hợp)
b/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (Phản ứng thế)
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O (Phản ứng phân huỷ)
d/ Na2O + H2O 2NaOH (Phản ứng hoá hợp)
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
HS: Làm bài tập 2
a/ PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b/ nZn= = = 0,2 (mol)
- Theo PT nH= nZn= 0,2 (mol) VH= 0,2 . 2,4 4,48 (l)
Hoạt động 6 :Dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (116)

File đính kèm:

  • doctiet 49dieu che hidrophan ung the.doc