Giáo án Hóa học lớp 8 - từ bài 24 đến bài 29

Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxi trong điều kiện bình thường.

- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ tham gia vào phản ứng hóa học. Trong hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

2. Kỹ năng :

- Viết PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho.

- Nhận biết được khí oxi . Biết sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :

 2 lọ khí oxi, lưu huỳnh, phốt pho đỏ, muỗng sắt, đèn cồn, diêm quẹt

2. Học sinh :

 Nghiên cứu bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc11 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - từ bài 24 đến bài 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tượng trên (cho biết P trong hợp chất có hóa trị V)
GV: Lưu ý h/s:
- Trạng thái của các chất phản ứng và sản phẩm:
Phot pho P (rắn)
 Khí 0xi 02 (khí)
Chất sản phẩm P205 (rắn)
- Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
HĐ 1
HS: - Oxi có ký hiệu: O
 - CTHH : O2 
 - NTK: 16
 - PTK: 32
HS: Có ở không khí.
HS: 0xi là chất khí không màu 
HS: Khí oxi tan ít trong nước.
HS: dO2/kk = 32 : 29 # 1,1
® oxi nặng hơn không khí.
HS: Đọc SGK 
HS Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát sự cháy của S ngoài không khí và trong oxi
HS: Có khói trắng sinh ra
® có xảy ra phản ứng hóa học 
HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mạnh hơn cháy trong không khí và đều tạo ra khí màu trắng.
HS: Do nguyên tố S và 0 tạo nên.
HS
 S + 02 ® S02
HS: Đọc SGK
HS: : Theo dõi thí nghiệm biểu diễn, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
 HS: Có bột trắng sinh ra® có xảy ra phản ứng hóa học 
HS Sự cháy trong oxi mạnh hơn
HS:
 P + 02 P205
- Oxi có ký hiệu: O
- CTHH : O2 
- NTK: 16
- PTK: 32
I. Tính chất vật lý:
- 0xi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí
- 0xi hóa lỏng ở -1380C
0xi lỏng có màu xanh nhạt
II.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với phi kim 
 a) Tác dụng với lưu huỳnh:
Lưu huỳnh + Khí oxi
 ® khí sunfurơ
PTHH
S(R) + 02(K) S02(K)
b) Tác dụng với phốt pho
Phốt pho + khí oxi ®
Điphotpho pentaoxit
4P(r) + 502(r) P205(r)
10ph
HĐ 3: Luyện tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 4 / 81
- Gọi HS lên bảng viết PTHH 
- Xác định tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng.
- Tính số mol các chất theo đề cho:
np = ; 
Để xác định chất dư chúng ta phải so sánh tỉ lệ : tỉ lệ nào lớn hơn thì chất đó còn dư
Để tính lượng chất dư phải tính lượng chất tác dụng 
b) Lượng chất tạo thành được tính dựa vào lượng chất tham gia tác dụng hết.
- Lượng P205 phải dựa vào lượng P để tính
Hương dẫn h/s học tập ở nhà :
Về nhà làm BT 3, 6 / 84. Học sinh khá giỏi làm thêm bài (5*) / 84
Bài tập 3 : CTHH khí cacbonic C02
Bài tập 6 : a) Vì thiếu 0xi
	 b) Cung cấp thêm 0xi
Bài tập 5 : 
 - Tính khối lượng C trong 24kg than đá
 %C = 100% - (0,5% - 1,5%)
Đọc bài đọc thêm trang 84 SGK.
HS: PTHH
4P + 502 ® 2P205
4mol 5mol
np = = 0,4(mol)
= 0,53(mol)
 Þ oxi dư
Số mol 0xi tác dụng :
tác dụng = np =.0,4 = 0,5 (mol)
Số mol 0xi dư : 
 dư = 0,53 - 0,5 = 0,03(mol)
b) Chất được tạo thành là diphotphopentoxit. P205
n P205 = np = . 0.4 = 0,2(mol)
Khối lượng P205 tạo thành :
MP205 = 0,2 ´ 142 = 28,4g
3. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
Xem trước phần còn lại của bài 24.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 03 – 01 -10
Dạy tuần: 20 -Tiết : 38	
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 - Trên cơ sở tiết 37 h/s biết được oxi dễ tham gia phản ứng với kim loại , với hợp chất và rút ra kết luận về oxi
2. Kỹ năng :
- Viết PTHH của oxi với, sắt và một số hợp chất khác.
- Nhận biết được khí oxi . Biết sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : 
- 2 lọ khí oxi, dây sắt, đèn cồn, diêm quẹt 
2. Học sinh :
- Nghiên cứu bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) 
 Lơp 8A3 :....................... Lơp 8A4:........................... Lơp 8A6 :.
 2. Kiểm tra bài cũ : (6ph) 
 H 1: Nêu tính chất vật lý của oxi?
 HS: - 0xi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí hóa lỏng 
 ở -1380C. 0xi lỏng có màu xanh nhạt.
 H 2 Em cho biết tác dụng của 0xi với lưu huỳnh với phốt pho và viết PTHH. 
 HS: HS Trả lời và viết PTHH lên bảng
 4P + 502 2P205
 S + 02 S02
3. Giảng bài mới: 
	 a) Giới thiệu bài: (1ph)
 Ở tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu tính chất hóa học của 0xi với một số phi kim. Oxi có thể tác dụng với kim loại và các hợp chất được không ? Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15ph
10ph
11ph
HĐ 1: Tác dụng với kim loại:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 83 phần thí nghiệm.
GV: Tiến hành TN biểu diễn: Lần 1: đưa que sắt vào lọ oxi. Lần 2: hơ nóng que sắt rồi đưa nhanh vào lọ oxi. 
H: Khi đưa dây sắt chưa hơ nóng vào lọ oxi có xảy ra phản ứng không?
H: Khi đưa dây sắt đã hơ nóng vào lọ oxi có xảy ra phản ứng không?
H: Em mô tả hiện tượng quan sát được khi sắt cháy trong oxi?
GV: Các hạt nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ
H: Em lên bảng viết PTPỨ 
H: Tương tự nhôm tác dụng với 0xi tạo ra nhôm 0xit. Em nào có thể viết PTHH
HĐ 2 : Tác dụng với hợp chất :
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 3 / 83
H: Khí oxi tác dụng với hợp chất nào? 
H: Sản phẩm tạo thành là những chất gì ?
H: Em lên bảng viết PTPỨ
 H: Qua phần II Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi?
GV: Nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: Củng cố 
Bài 1 trang 84 SGK: 
Bài 3 trang 84 SGK:
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
- Làm bài tập 2, 4, 6 trang 84 SGK
HS: Đọc SGK để nắm nội dung thí nghiệm 
HS: quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
HS: Không có dấu hiệu của phản ứng
HS: Có PỨHH xảy ra vì có tỏa nhiệt , phát sáng
HS: Sắt cháy mạnh , sáng chói, không có ngọn lửa
HS:
3Fe(r) + 202(k) Fe304(r)
HS: 
 4Al + 302 ® 2Al03
HS: Đọc SGK và dựa vào SGK để trả lời câu hỏi của 
HS: Khí oxi tác dụng với khí mêtan CH4
HS: Sản phẩm là C02 và H20
HS: CH4 + 202 ® C02 + 2H20
HS: Nêu kết luận như trong SGK Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II
HS: Giải bài tập:
Bài 1/84: Điền theo thứ tự: rất hoạt động – kim loại – phi kim và hợp chất 
Bài 3/84:
PTHH: Butan + khí oxi ® cacbon đioxit + hơi nước
2C4H10 + 1302 ® 8C02 + 10H20
II. Tính chất hóa học :
2. Tác dụng với kim loại:
Hơ nóng que sắt rồi đưa nhanh vào lọ oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo oxit sắt từ (Fe304)
Sắt + khí oxi oxit sắt từ 
3Fe(r) + 202(k) Fe304(r) 
3. Tác dụng với hợp chất :
Ví dụ: Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với khí 0xi, tỏa nhiều nhiệt.
CH4 + 202 ® C02 + 2H20
4. Kết luận:
Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II
 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
	 - Đọc trước bài 25
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10 – 01 – 10
Dạy tuần: 21 – Tiết: 39
 Bài 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được sự tác dụng của oxi với một chất la sự oxi hóa
 - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
 - Ứng dụng của khí oxi cần cho sự ho âhấp của con người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết CTHH của 0xit khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Kỹ năng viết PTHH tạo thành oxit.
3. Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác trong viết công thức và phương trình hóa họ.c
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
 - Tranh ứng dụng của oxi 
 - Bảng phụ (trang 85 SGK)
2. Học sinh:
 - Nghiên cứu bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) 
 Lơp 8A3 :............................. Lơp 8A4:............................Lơp 8A6:.................................
 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) 
 H1: Nêu tác dụng của oxi với kim loại sắt. Viết PTHH
	HS: Trả lời : và viết PTHH lên bảng
 3Fe + 202 Fe304
	H2: Em kết luận thế nào về tính chất hóa học của oxi ?
 	HS: 0xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao nó dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. trong các hợp chất hóa học nguyên tố oxi có hóa trị II.
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1ph)
Sự oxi hóa là gì ? Vì sao khi nhốt một con dế vào lọ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con dế sẽ chết. Khí oxi có tác dụng như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Bài học hôm nay sẽ cho ta biết.
 b) Tiến trình bài day:	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
10ph
HĐ 1: Sự oxi hóa :
H: Em lên bảng viết 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với đơn chất và 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với hợp chất ? 
H: Trong các PTHH trên có điểm nào giống nhau, có điểm nào khác nhau?
H: Những phản ứng trên gọi là sự oxi hóa. Vậy em hãy định nghĩa sự oxi hóa?
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Lên bảng viết PTHH (tùy ý h/s)
Oxi + đơn chất
Oxi + hợp chất
HS:
- Giống nhau: Phản ứng có đơn chất oxi, sản phẩm là hợp chất của oxi
- Khác nhau: Phản ứng với đơn chất tạo ra một chất, phản ứng với hợp chất tạo ra 2 chất.
HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
I. Sự oxi hóa :
a) Ví du:
O2 + S ® SO2
 O2 + CH4 ® CO2 + H O2
b) Nhận xét:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
c) Định nghĩa: 
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
10ph
HĐ 2 : Phản ứng hóa hợp
GV: Sử dụng bảng đã viết sẵn (nh

File đính kèm:

  • docHoa 8 soan ky Phan 7.doc
Giáo án liên quan