Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tuần 1 đến tuần 6
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu hs biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
2. Kĩ năng : rèn ý thức học tập, phương pháp tư duy, suy luận sáng tạo.
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
3. Thái độ: giáo dục hs tính hứng thú trong học tập.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hoá chất: 3 lọ chứa dung dịch NaOH, dd CuSO4, dd HCl, vài đinh sắt.
- Dụng cụ: ống hút, kẹp gỗ, giá gỗ, kẹp sắt, ống nghiệm.
- Tranh ảnh về vai trò của hoá học trong đời sống, sản xuất và nông nghiệp.
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định:
1.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
át kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. B. Đồ dùng dạy học: - Gv: Lọ đựng nước cất, tranh phóng to hình 1.8 sgk. - Hs: quan sát lọ nước ở nhà C. Các bước lên lớp: I.Ổn định lớp–kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử cấu tạo ra sao? Đáp án : ( 5 điểm)- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu e, có điện tích nhỏ nhất (1-) Câu 2: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử? Đáp án : ( 5 điểm)Bằng nhiều thực nghiệm, người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt eletron" Vì vậy có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng của nguyên tử. II.Tiến trình bài giảng: 1.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới 2.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Mục tiêu:HS tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì - Nhắc lại chất được cấu tạo từ đâu. - Hs nhắc lại kiến thức cũ. - Gv phân tích dựa vào ví dụ: Nước được tạo nên từ nguyên tử Hiđrô và nguyên tử Oxi. Để tạo ra một gam nước cần khoảng 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Hiđrô và sáu vạn tỉ tỉ nguyên tử Oxi. Một con số vô cùng lớn, nên đáng lẽ nói nguyên tử loại này, nguyên tử loại kia thì trong khoa học người ta nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia. ?-Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì giống nhau Hs trả lời: Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.. -Nguyên tố hoá học là gì. Hs trả lời: - Gv phân tích: Hạt nhân được tạo bởi p và n nhưng chỉ nói p thôi vì số p mới quyết định. Những nguyên tử nào có cùng số p trong hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố hoá học. - Số p có ý nghĩa gì. - Hs thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - Một vài đại diện nhóm báo cáo kết quả Ä Bài tập: Hãy điền số thích hợp vào ô trống cột 4,5 ở bảng sau: Số p Số n Số e Tên nguyên tố KHHH (1) (2) (3) (4) (5) (6) Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 Trong nguyên tử trên, những nguyên tử nào thuộc cùng 1 NTHH? Vì sao? a) + NT 1: 19 – Kali + NT 2: 20 – Canxi + NT 3: 19 – Kali + NT 4: 17 – Clo + Nt 5: 17 - Clo b) Các cặp nguyên tử cùng một NTHH NT 1 –NT 3 ; NT 4 – NT 5 Gv mở rộng: + Những dạng nguyên tử cùng một nguyên tố nhưng có số nơtron khác nhau gọi là đồng vị. + Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có tính chất hoá học như nhau. - Gv đặt vấn đề: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu. Đó chính là phải đưa ra quy ước chung hay gọi là KHHH của nguyên tố. - Tra bảng trang 42 sgk để biết tên nguyên tố đó rồi điền vào cột 6 " Nhận xét về cách viết KHHH của các nguyên tố. +Hãy biểu diễn 3 nguyên tử Oxi, 5 nguyên tử Sắt, 1 nguyên tử Nhôm, 2 nguyên tử Canxi. - Gv nhấn mạnh cho hs cách viết, cách nhớ và ghi số nguyên tử. Hoạt động 2 Gv: hướng dẫn học sinh đọc SGK I - Nguyên tố hoá học là gì? 1 Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. 2 Kí hiệu hoá học -KHHH biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. III - Có bao nhiêu NTHH? III. Củng cố-đánh giá: -1HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học -Yêu cầu HS làm 2 bài tập sau BT1:hãy cho biết trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai a/Tất cả những nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học b/ Tất cả những nguyên tử có số Proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học c/Trong hạt nhân nguyên tử số Prôton luôn bằng số notron d/Trong một nguyên tử ,số Proton luôn luôn bằng số electoron.Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện BT2:Em hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Tổng số hạt trong nguyên tử Số P Sốe Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 -Thảo luận nhóm,điền nội dung vào bảng phụ -GV nhận xét bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét và chấm điểm. IV.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 1,2.3 SGK -Học thuộc Kí hiệu của một số nguyên tố hoá học bảng trang 42 SGK V..Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 5.09.2011 TUẦN 4-Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(tiết 2) A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2.Kĩ năng - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn B. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 1.8/42 C. Các bước lên lớp: I.Ổn định lớp–kiểm tra bài cũ: -Viết KHHH của các chất sau: Cacbon, Oxi, Hyđrô,Flo, Natri. Đáp án : ( mỗi ý đúng 2 điểm) C, O ,H, F,Na II.Tiến trình bài giảng: 1.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới 2.Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Mục tiêu: HS tìm hiểu nguyên tử khối Gv đặt vấn đề: Để tạo 1g nước cần chín vạn tỉ tỉ nguyên tử H và O. Vì thế khối lượng thật của một nguyên tử rất nhỏ. Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng của một nguyên tử C là 1,9926.10-23g.Trị số này quá nhỏ, không tiện dụng.Để cho trị số này là những số đơn giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta quy ước 1 đơn vị riêng cho khối lượng của nguyên tử, - Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng của nguyên tử Cacbon. - Hs trả lời: Khối lượng của một nguyên tử Cabon là: C = 12 đvC. - Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC, O =12 đvC, H = 1 đvC nghĩa là gì. - Gv: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng hay nhẹ giữa các nguyên tử. - Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? - Nguyên tử C, nguyên tử O, nguyên tử Ca nặn gấp bao nhiêu lần nguyên tử H. Gv: Khối lượng được tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử " Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. - Vậy nguyên tử khối là gì. - Hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bài tập, với đáp án đúng. Gv hướng dẫn hs tra bảng 42 sgk " Nhận xét về nguyên tử khối của mỗi nguyên tố. Hoạt động2 Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập * Bài tập vận dụng 1: a) Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn (hay nhẹ hơn) nguyên tử Oxi bao nhiêu lần? b) Nguyên tử Natri nặng hơn (hay nhẹ hơn) nguyên tử Canxi bao nhiêu lần? - Hs làm việc cá nhân. * Bài tập vận dụng 2: - Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Magiê 0,5 lần " Hãy tính NTK của X? Tên nguyên tố? KHHH? *Bài tập vận dụng 3: - 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt? *Bài 7b/20 SGK: II - Nguyên tử khối 1) Đơn vị Cacbon (đvC). đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C 2) Nguyên tử khối. - Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. - Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt IV.Bài tập : a) lần " Nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O 2,7 lần. b) lần " Nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Ca 0,575 lần. - Đáp án: NTK của X = 24.0,5 = 12 đvC " Tên nguyên tố Cacbon (C). * 1đvC = khối lượng của nguyên tử C = (g) = 0,16605.10-23 (g). * 1đvC có khối lượng gam là 0,16605.10-23 (g). 56 đvC .. x (g) => x(g) = Đáp án 7b: Câu d III. Củng cố-đánh giá : - Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri ? * 1đvC = khối lượng của nguyên tử C = (g) = 0,16605.10-23 (g). * 1đvC có khối lượng gam là 0,16605.10-23 (g). 23 đvC .. x (g) => x(g) = 23 x 0,16605.10-23 (g). IV.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 sgk. - Ôn lại tính chất của chất trong bài 2. V. Rút kinh nghiệm: Ngày giảng : 7.9.11 TUẦN 4-Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiết 1) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2.Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một ch
File đính kèm:
- hoa 8 giam tai chuan ktkn 1112.doc