Giáo án Hóa học lớp 8 - Trần Bốn - Tuần 11 - Tiết 22: Phương Trình Hóa Học
I/Mục tiêu:
1-Kiến thức: HS biết được:
- PTHHdùng để biểu diễn PƯHH, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp
- Các bước lập PTHH .
2- Kĩ năng:
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
II/ Trọng tâm:
Biết cách lập PTHH.
III/Chuẩn bị :
GV: - Tranh vẽ phóng to H2.5(trang 48 SGK)
- Tranh vẽ mô tả quá trình (cân bằng) lập PTHH đối với PƯHH Mg +O2 --- MgO
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố trước
HS: Ôn bài ĐLBTKL
IV/ Tiến trình dạy và học:
Ngày: 11/11/2010 Tuần: 11 Tiết: 22 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I/Mục tiêu: 1-Kiến thức: HS biết được: - PTHHdùng để biểu diễn PƯHH, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp - Các bước lập PTHH . 2- Kĩ năng: - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. II/ Trọng tâm: Biết cách lập PTHH. III/Chuẩn bị : GV: - Tranh vẽ phóng to H2.5(trang 48 SGK) - Tranh vẽ mô tả quá trình (cân bằng) lập PTHH đối với PƯHH Mg +O2 ---> MgO - Bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố trước HS: Ôn bài ĐLBTKL IV/ Tiến trình dạy và học: Hoạt đông 1: KTBC và sửa bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Gọi 1HS trả lời - Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng viết biểu thức khối lượng-GV nhận xét GV: Gọi HS 2 làm bài tập 3 GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung-ghi điểm (GV để bảng lại phần phương trình chữ) HS: - Phát biểu nội dung định luật - Viết biểu thứckhối lượng ở bảng HS 2: làm bảng Phương trình chữ: Magie + Oxi ® Magie oxit Theo định luật BTKL ta có: mmagie + moxi = mMagieoxit Þ moxi = mMagieoxit – mMagie = 15 – 9 = 6 (g) Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập GV:Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 Em hãy viết CTHH của các chất có trong PTPƯ(biết Mg(II); O(II) trong hợp chất Magieoxit) GV: sửa lại ® bằng ---> GV: nêu vấn đề:Theo ĐLBTKL số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước phản ứng và sau phản ứng không đổi.Vậy bằng cách nào để biểu diễn điều đó ta tìm hiểu PTHH và các bước lập PTHH qua bài GV ghi bảng: HS: viết Mg + O2 ® MgO HS: lắng nghe-ghi đề bài Hoạt động 3: Lập phương trình hoá học GV: Nhìn vào PTHH vừa viết,em hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế HS: GV:Treo tranh mô tả quá trình lập PTHH Mg + O2 ---> MgO Mg O O Mg O GV:giới thiệu cân tượng GV:Bây giờ ta chú ý đến số nguyên tử oxi trước + Muốn cho số nguyên tử ở hai vế bằng nhau thì đĩa cân bên phải cần có mấy phân tử Magie oxit? GV: Vậy ta phải đặt hệ số là bao nhiêu trước MgO để bên phải củng có 2 nguyên tử oxi như bên trái? Yêu cầu HS lên bảng ghi GV: chỉ vào tranh HS kiểm tra lại O O Mg Mg O Mg O GV:Bây giờ em hãy quan sát cho biết số nguyên tử Mg mỗi vế(mỗi đĩa cân) là bao nhiêu? GV:Vậy làm thế nào để đĩa cân hai bên nguyên tử thăng bằng? GV: Treo tranh Mg O Mg O O O Mg Mg GV:Vậy ở PTHH ta cần đặt hệ số là bao nhiêu ở vế trái? GV:Em hãy nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế ? GV:+ Vậy theo ĐLBTKL phương trình đã lập đúng + Hướng dẫn HS nối dấu mũi tên GV:Gọi 1 HS phân biệt các số 2 trong PTHH GV:Hướng dẫn HS cách đọc PTHH Hai nguyên tử Magie tác dụng với một phân tử Oxi tạo thành hai phân tử Magieoxit Lưu ý HS: Cách viết hệ số khi cân bằng số nguyên tử không được thay đổi chỉ số trong các công thức này GV: Treo tranh H2.5 trang 48 SGK và yêu cầu HS lập PTHH giữa Hiđro và oxi theo các bước sau: -Viết phương trình chữ -Viết CTHH của các chất có trong PƯ -Cân bằng GV:phân tích thêm Mỗi PTHH biểu thị một hiện tượng thực tế xảy ra và mang tính chất quốc tế như kí hiệu hoá học.Vì vậy người ta nói PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH 1/Phương trình hoá học: HS: + Bên trái:có 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử O + Bên phải:có 1nguyên tử Mg và 1nguyên tử O HS: quan sát kiểm tra lại ý vừa nêu HS:trả lời 2 phân tử Magie oxit HS: Đặt hệ số 2 trước MgO Mg +O2 ® 2MgO HS: -Bên trái :1 nguyên tử Mg -Bên phải:2 nguyên tử Mg HS:Ta phải đặt ở đĩa cân bên trái một Mg nữa thì cân thăng bằng. HS:Đặt hệ số 2 trước Mg 2Mg + O2 ® 2MgO HS:Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau HS:phân biệt chỉ ra chỉ số và hệ số HS:Tự làm cá nhân vào vở bài tập-1HS làm bảng Hoạt động 4: Các bước lập PTHH GV:Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết các bước lập PTHH GV: Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình - Gọi nhóm khác bổ sung - nhận xét GV: Yêu cầu HS làm bài tập Bài 1:Cho các sơ đồ PƯHH sau, hãy lập PTHH: a) Fe + Cl2 ----> FeCl3 b) SO2 + O2 ----> SO3 c) Na2SO4 + BaCl2 ----> NaCl + BaSO4 HS: thảo luận nhóm 3 phút HS:đại diện nhóm báo cáo Bước 1:Viết sơ đồ của PƯ gồm CTHH của chất PƯ và sản phẩm Bước 2:Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố, tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH(đặt hệ số ở hợp chất trước) Bước3: Viết PTHH HS:Thảo luận theo đôi bạn học tập a) 2Fe +3Cl2 ® 2FeCl3 b) 2SO2 +O2 ® 2SO3 c) Na2SO4 + BaCl2 ® 2NaCl + BaCl2 Hoạt động 5: Luyện tập -dặn dò 1) PTHH biểu diễn gì ? Gồm CTHH của những chất nào ? 2) Nêu các bước lập PTHH 3)Điền vào chỗ trống cho thích hợp a)....Al + .... ---> .....Al2O3 b) .... + O2 ----> ....P2O5 HS: Trả lời miệng HS: làm bài tập Dặn dò : Về nhà làm bài tập: 1;2;3;và 4;5;6;7 chỉ làm phần PTHH SGK 58 và bài 16.1 ® 16.5 SBT trang 19 Chuẩn bị phần II Ý nghĩa của PTHH Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tiet 22 Phuong trinh hoa hoc.doc