Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 3: Chất ( Tiếp)

I - Mục tiêu:

 - HS nắm được chất tinh khiết, hỗn hợp, phân biệt được chúng.

 - Nắm được cơ sở để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí.

 - Rèn kĩ năng tách chất ra khỏi hỗn hợp.

 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

II . Chuẩn bị:

- Chai nước khoáng, nước cất, muối, nhiệt kế, đền cồn .

III. Phương pháp: Trực quan,đàm thoại.

IV. Tiến trình bài giảng:

1- ổn định lớp.(1)

2- Kiểm tra bài cũ: (5)

- Phân biệt chất – vật thể? lấy ví dụ?

- Nhận biết T/cchất bằng cách nào? Lấy VD? việc nhận biết T/ccủa chất có lợi gì.

- Chữa bài tập 4

3- Bài mới:

Giờ trước ta nghiên cứu T/c chất. Vậy những chất nào là tinh khiết?

Khi trộn nhiều chất vào nhau ta được chất như thế nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 3: Chất ( Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: 
 Tiết 3: Chất ( Tiếp)
I - Mục tiêu:
 - HS nắm được chất tinh khiết, hỗn hợp, phân biệt được chúng.
 - Nắm được cơ sở để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí.
 - Rèn kĩ năng tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 - Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II . Chuẩn bị:
Chai nước khoáng, nước cất, muối, nhiệt kế, đền cồn ....
III. Phương pháp: Trực quan,đàm thoại.
IV. Tiến trình bài giảng:
ổn định lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phân biệt chất – vật thể? lấy ví dụ?
Nhận biết T/c’chất bằng cách nào? Lấy VD? việc nhận biết T/c’của chất có lợi gì.
Chữa bài tập 4
Bài mới:
Giờ trước ta nghiên cứu T/c’ chất. Vậy những chất nào là tinh khiết?
Khi trộn nhiều chất vào nhau ta được chất như thế nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động1:(7’)
GV cho HS phân biệt:Chai nước khoáng – nước cất, nước sông suối – nước cất.
? nước tự nhiên có phản ứng H2 không
? Hỗn hợp là gì
Lấy ví dụ.
* Hoạt động 2: (5’)
? Chất tinh khiết là gì, lấy ví dụ.
? so sánh chất tinh khiết – Hỗn hợp
* Hoạt động 3: (20’)
Tách chất ra khỏi hốn hợp.
- GV yêu cầu các nhóm HS đun nước muối đến khi không còn nước chỉ còn muối ăn.
- Vậy theo em tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào cơ sở nào?
- GV cho các nhóm làm TN0:
Tách S và bột Fe ra khỏi H2 của chúng, 
Dùng nam châm để tách Fe ra.
- Sau khi các nhóm làm xong GV đánh giá kết quả từng nhóm.
? Theo em tách chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dùng P2 nào.
GV kết luận lại cho HS:
* GV cho HS vận dụng : 2 nhóm:
- Tách rượu và nước ra khỏi H2 của chúng.
- Tách H2 muối và tinh bột.
III- Chất tinh khiết.
1 - Hỗn hợp:
Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
2-Chất tinh khiết.
- Là chất không lẫn chất nào khác và có T/c’ ổn định không thay đổi.
3-Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
* Thí nghiệm:
Đun H2 nước muối Muối
 Nước
* P2 : Dựa vào T/c’ vật lí khác nhau của các chất ta có thể tách bằng P2 : Chưng cất, gạn lọc, tính từ....
4- Củng cố: (5’)
 - Học sinh đọc kết luận cuối bài.
 - Làm bài tập 7.
5 Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Học bài , làm bài tập 8
 - Đọc bài thực hành 1 + Phụ lục 1
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày giảng: 
Tiết 4: Bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp
 I. Mục tiêu:
 - HS biết cách làm quen sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm.
 - Biết các qui tắc an toàn trong làm thí nghiệm và PTN.
 - HS thực hành so sánh t0 n/c’ 1 số chất và biết tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: 4 nhóm TN0 ;
 ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu T2, cốc T2, đèn cồn, đũa T2, nhiệt kế, giấy lọc 1 số dụng cụ ≠.
Hoá chất: Nến, muối, S
III. Phương pháp: Thực hành.
 IV. Tiến hành:
1, GV hướng dẫn học sinh:
1 . Đọc phụ lục 1(10’)
- GV hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng 1 số dụng cụ.
- Nắm được qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
 2- Nội dung thí nghiệm.(10’)
* TN1: Theo dõi sự nóng chảy của S và Prafin.
- Lấy 1 ít S, prafin cho vào từng ống nghiệm, cắm nhiệt kế vào và đặt 2 ống vào 2 cốc thuỷ tinh đựng nước.
- Đặt 2 cốc lên giá TN và đun sôi.
- Yêu cầu: Quan sát trạng thái N/c’ của prafin ghi lại t0 nóng chảy
* TN 2: Tách riêng chất từ H2 muối ăn và cát.
- Cho vào ống nghiệm chừng 3g h2 muối – cát rồi cho 5ml nước vào lắc cho muối tan gạn, lọc.
- Chưng cất thu muối : S2 với muối ban đầu .
 S2 chất giữ lại trên giấy với cát ban đầu.
 2 - Tiến hành thí nghiệm: (13’)
- GV yêu cầu 4 nhóm tiến hành 2 TN0.
- Chú ý: GV đến từng nhóm uốn nắn thao tác cho HS.
 3 - Các nhóm báo cáo theo mẫu sau: (5’)
STT
Mục đích TN0
Hiện tương quan sát được
Kết quả TN0
1
Theo dõi sự n/c’ S và prafin
- Prafin n/c’ khi nước chưa sôi.
- Nước sôi S chưa bị n/c’
- S n/c’ khi đun nóng/ ngọn lửa đèn cồn
t0 n/c ( prafin) =420c
t0 n/c’(S) = 1130c
2
Tách riêng muối ăn ra khỏi muối và cát
- Cát giữ lại trên giấy lọc.
- Cho nước lọc bay hơi thu được muối ăn
Tách riêng M’ – Cát
4- Tổng kết giờ thực hành: (5’)
- GV nhận xét tường trình các nhóm.
- Nhận xét ý thức của các nhóm Rút kinh nghiệm
- Thu dọn vệ sinh.
5 Hướng dẫn về nhà: (2’)
Hoàn thành vở bài tập.
- Đọc bài “ Nguyên tử” xem lại sơ lược cấu tạo nguyên tử ( Vật lí 7 )
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 3 4.doc