Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)

1. MỤC TIÊU:

1.1) Kiến thức : HS biết được: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).

1.2) Kĩ năng: Tính được m ( hoặc n hoặc V ) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

1.3) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán

2. TRỌNG TÂM:

- Biết cách chuyển đổi mol, khối lượng, thể tích của chất.

3. CHUẨN BỊ:

3.1) GV: Bảng phụ , phiếu học tập.

3.2) HS: Kiến thức: xem bài trước.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2. KTM:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Nguyễn Văn Vượng - Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 19 - 28 
Tuấn dạy 15
1. MỤC TIÊU:
1.1) Kiến thức : HS biết được: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
1.2) Kĩ năng: Tính được m ( hoặc n hoặc V ) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
1.3) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán
2. TRỌNG TÂM:
- Biết cách chuyển đổi mol, khối lượng, thể tích của chất.
3. CHUẨN BỊ:
3.1) GV: Bảng phụ , phiếu học tập.
3.2) HS: Kiến thức: xem bài trước.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. KTM:
Câu 1: Tính khối lượng của: 3 mol nguyên tử O, 1 mol phân tử Cl2, 0,1 mol Fe (10đ)
Câu 2: Tính số mol của: 24g Mg, 22g CO2, 7,1g Cl2 (10đ)
- GV chốt kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Câu 1: - mO = 3.16 = 48g	
 - mFe = 0,10. 56 = 5,6g 
 - mCl2 = 1.71 = 71g 
Câu 2: - = 1mol 
 - nCO2 = = 0,5mol 
 - nCl2 = = 0,1mol 
3,5 đ
3 đ
3,5 đ
3 đ
3,5 đ
3,5 đ
4.3. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 - GV đặt vấn đề:
 - Em đã biết, ở đktc 1 mol chất khí có thể tích là bao nhiêu ?
 HS: 1 mol chất khí O2 (đktc) có thể tích là 22,4l
 GV: Vậy 2,5 mol khí O2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
 - HS trình bày cách tính.
 - GV: Trình bày lên bảng cách tính.
 - GV: Hướng dẫn học sinh rút ra công thức tính thể tích chất khí ở đktc.
 Sau đó cho học sinh vận dụng công thức trả lời 2 câu hỏi SGK, các nhóm thảo luận (3’)
 1/. 0,2mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
 2/. 1,121 khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
- HS:1/ VO2 = 0,2 . 22,4 = 2,24l
 2/ nA = = 0,05mol
- GV : chốt kiến thức toàn bài
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
VD: 2,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Giải:
Thể tích của O2 là:
 2,5.22,4=56 (l)
Đặt n : số mol
 V : thể tích khí (đktc)
V = n.22,4
Công thức:
Rút ra: n = 
Áp dụng:
1/ Tính thể tích của 2,5 mol CO2  ở đktc 
2/ Tính số mol của 6,72l khí SO2 ở đktc.
Giải:
1/VCO2 = n. 22,4 = 2,5. 22,4 = 56l
2/ nSO2 = = 0,3mol
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Phiếu học tập số 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
N2
5,6
CH4
6,72
SO2
4,5 .1023
Phiếu học tập số 2: Hãy ghép các khối lượng chất (biểu thị bằng chữ cái A,B,C,D) với các thể tích 
( biểu thị bằng chữ số 1,2,3,4) sao cho hợp lí:
A
12,8g khí SO2
1
6,72g
B
4g khí metan CH4
2
3,36g
C
9,6g khí O2
3
5,6g
D
4,4g CO2 và 0,1g H2
4
4,48g
Đáp án: A – 4 , B – 3 , C – 1 , D – 2 
4.5. Hướng dẫn hs học :
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc công thức tính V, n .Làm bài tập 3b,c; 4,5; trang 67.
+ Làm BT 3,4,5,6 sgk/67
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
 	+ Xem trước bài “Tỉ khối của chất khí” 
+ Vì sao bong bóng, khinh khí cầu lại có thể bay được, dựa vào cơ sở nào?
- GV nhận xét tiết dạy.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 28 chuyen doi tt hoa 8 nh 20112012.doc