Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 65)

. Kiến thức:

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống

doc161 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 65), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động theo nhóm 
HS : Lên dán đáp án . Các nhóm nhận xét 
HS : Đọc kĩ đầu bài 
HS : Làm bài theo nhóm lên dán kết quả 
HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau 
HS : Chép bài vào vở 
HS : Đọc kĩ đầu bài 
HS : Làm bài theo nhóm . Lên dán kết quả 
HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau 
I. Kiến thức cần nhớ : 
1, Nguyên tử :
Nguyên tử :
 +, Hạt nhân ( proton )
 +, Vỏ electron 
số hạt p = số hạt e 
2, Nguyên tố hoá học : 
Là tập hợp nguyên tử cùng loại , có cùng số p roton trong hạt nhân 
3, Hoá trị :
AaxBby theo quy tắc : x.a = y.b
4, Công thức hoá học :
AaxBby : 
+, a = b suy ra x = y =1
+, a # b suy ra x = b , y = a 
+, a và b chẵn ( rút gọn ) x = b , y = a
5, Đơn chất , hợp chất :
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học 
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên 
 6, Mol và thể tích mol . Các công thức chuyển đổi 
n = m : M ; m = n . M ; M = m : n
V = n . 22,4 ; n = V : 22,4
7, Tính theo công thức hoá học và PTHH .Lập pthh 
Bài toán : Cho Zn tác dụng HCl thu đợc ZnCl2 và khí H2 
 a, Lập PTHH 
 b, Tính mZn cần để thu đợc 13,6 g ZnCl2 
 Giải 
a, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
b, n ZnCl2 = 13,6 : 136 = 0,1 ( mol )
Theo PTHH : 
n ZnCl2 = nZn = 0,1 mol 
vậy mZn = 6,5 g
II. Bài tập 
Bài 4 /79
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2 
Bài 5 / 79
CH4 + 2 O2 to CO2 + 2 H2O
4, Củng cố :
	 - Gọi hs nhắc lại những khái niệm 
	 - GV hệ thống lại bài và nêu lại 1 số dạng bài tập 
	5, Hướng dẫn học ở nhà :
	 - Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức đã học 
	 - Giờ sau thi kiểm tra học kì I
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:15/12/2010 Ngày giảng: /12/2010
Tiết 36 kiểm tra học kỳ i
I Mục tiêu bài học:
-Thông qua việc kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh,giúp phân loại đối tượng học sinh.
-Nội dung kiểm tra phù hợp với kiến thức và trình độ học sinh.
-Yêu cầu học sinh làm bài trung thực, nghiêm túc,tránh gian lận trong khi thi.
II. ổn định 
-KTSS
III.Đề bài
IV.Thu bài:
-nhận xét ý thức học sinh làm bài,rút kinh nghiệm.
-Dặn dò: HS chuẩn bị nghiên cứu bài sau
Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: /12/2010
Chương 4 : oxi - không khí
tiết 37 :Bài 24. Tính chất của oxi
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - HS biết các kiến thức :
 +, Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí 
 +, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ có hoá trị II
2. Kỹ năng:Viết được phương trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe
 - Nhận biết được khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o xi 
3. Thái độ:GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
4.Trọng tõm: Tớnh chất húa học của oxi
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S
Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí 
1,GV : Cho hs quan sát lọ đựng khí o xi 
HS : Quan sát 
GV : Nhận xét màu sắc , mùi của o xi ?
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Kết luận 
2, GV : Em, hãy trả lời 2 câu hỏi trong sgk ?
Ô xi là chất tan nhiều hay ít trong nước ? o xi nặng hay nhẹ hơn không khí 
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Nhận xét 
3, GV : Vậy o xi có tính chất vật lí như thế nào ?
HS :Trả lời 
GV : Nhận xét 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của o xi :
1. a, GV : Nêu dụng cụ để làm thí nghiệm và cách chú ý trong khi làm . HS : Lắng nghe 
GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk trang 81. HS : Đọc bài 
GV : cho hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng 
HS :Làm thí nghiệm theo nhóm . Cử đại diện nêu hiện tượng nhóm khác bổ sung 
GV : Yêu cầu hs lên viết ptpư ?
HS : Viết ptpư. HS khác nhận xét . GV : Kết luận 
b, GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk / 82 
HS : Đọc bài 
GV :Cho hs làm TN theo nhóm 
HS : Hoạt động nhóm . Nêu ht 
GV : Hd hs trong quá trình làm 
HS : Rút ra nhận xét . Nhóm khác bổ sung . Lên viết ptpư 
GV : Kết luận . HS : Ghi bài 
I. Tính chất vật lí 
1, Quan sát 
 a, Khí o xi không màu 
 b, Khí o xi không mùi 
2, Trả lời câu hỏi 
 a, Khí o xi ít tan trong nớc 
 b, Khí o xi nặng hơn không khí 
3, Kết luận :
o xi là chất khí không mùi , không màu , ít tan trong nước , nặng hơn không khí 
II. Tính chất hoá học :
 1, Tác dụng với phi kim 
 a, Tác dụng với S :
 * Thí nghiệm : SGK / 81
 * Quan sát : S cháy trong không khí , ngọn lửa nhỏ , xanh nhạt cháy trong o xi mãnh liệt hơn 
 * Nhận xét : 
S + O2 to SO2 
( r ) ( k ) ( r )
 b, Với P 
 *, Thí nghiệm : SGK /82
 *Quan sát P cháy mạnh trong o xi với ngọn lửa sáng chói tạo khói trắng dạng bột bám vào thành lọ 
4 P + 5 O2 to 2 P2O5 
( r ) ( k ) ( r )
4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS hoạt động theo nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án 
	 - GV hệ thống lại bài 
 5, Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84 
	 - Hướng dẫn làm bài 4 :
	4 P + 5 O2 = 2 P2O5 ( 1 )
	( 4 mol ) ( 5 mol ) 
	 a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O2 
	12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O2 
	Lượng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol ) 
	chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O2
	b, Chất tạo thành là P2O5 
	 Theo ptp để có 1 mol P2O5 cần có 2 mol P 
	 n P2O5 = 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol 
	 m P2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 g
	 - Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học 
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: 30 /12/2010
Tiết: 38
Bài 24. tính chất của o xi ( tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hs nắm được tính chất hoá học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất 
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất 
 - Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm 
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
4.Trọng tõm: tinh chát hoá học của ô xi
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Phiếu học tập , bảng phụ
 - Bình thuỷ tinh , muôi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ 
-	Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí như thế nào ?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu o xi tác dụng với kim loại :
GV : Cho hs đọc thí nghiệm trang 83
HS : Đọc bài 
GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiện tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
GV : Rút ra nhận xét và viết ptpư ?
HS : Trả lời và lên viết ptpư
GV : Bổ sung và kết luận 
HS : Ghi bài 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu o xi tác dụng với hợp chất 
GV : Giới thiệu hợp chất CH4 
HS : Lắng nghe kết hợp thông tin sgk để hiểu sâu hơn 
GV : Hướng dẫn hs viết ptpư 
HS : Lên viết ptpư . Hs khác nhận xét 
GV : Nhận xét . Vậy oxi có mấy tính chất hoá học ?
HS : Trả lời 
GV : Phát phiếu học tập cho hs 
Nội dung phiếu :
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1, S +  SO2 
 ( r ) ( ) ( k )
2, + 5 O2 2 P2O5 
 ( ) ( k ) (  ) 
3, Fe + O2 .
 ( ) () ()
HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau 
GV : Kết luận và thống nhât đáp án 
GV : Yêu cầu hs làm bài 5 / 84
HS : Đọc kĩ đầu bài 
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
HS : lên bảng làm bài . Hs khác bổ sung 
GV : treo bảng phụ có đáp án 
HS : Tự sửa sai và làm bài tập vào vở 
2, Tác dụng với kim loại 
 * Thí nghiệm : SGK / 83
 *Quan sát : Sắt cháy mạnh trong o xi , sáng chói , không có ngọn lửa , tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là Fe3O4 
 * Nhận xét 
3 Fe + 2 O2 to Fe3O4 
( r ) ( k ) ( r )
 3, Tác dụng với hợp chất 
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O 
( k ) ( k ) ( k ) ( h )
Bài 5 ( 84 )
Lượng C nguyên chất 24000 . 98 : 100 . 12 = 1960 ( mol ) C
suy ra 43904 lít khí H2 
S + O2 = SO2 
( 1 mol ) ( 22,4 l )
24000. 0,5:100.32 = 3,75 mol
22,4.3,75 : 1 =84 (lit)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: /1/2011 Ngày giảng: /1/2011
Tiết : 39
Bài 25. Sự ôxi hoá- phản ứng hoá hợp
ứng dụng của ôxi.
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết được: 
 - Sự oxi hoỏ là sự tỏc dụng của oxi với một chất khỏc.
 - Khỏi niệm phản ứng hoỏ hợp.
 - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
 - Xỏc định được cú sự oxi hoỏ trong một số hiện tượng thực tế.
 - Nhận biết được một số phản ứng hoỏ học cụ thể thuộc loại phản ứng hoỏ hợp.
3. Thỏi độ: Tạo hứng thỳ học tập bộ mụn 
4.Trọng tõm: - Khỏi niệm về sự oxi húa
 - Khỏi niệm về phản ứng húa hợp
II.Chuẩn bị: . Giáo viên: 
+ Phiếu học tập. + Tranh vẽ ứng dụng của ôxi. 
. Học sinh: 
III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất hoỏ học như thế nào ?
3. Bài mới.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Nêu các tính chất hoá học của ôxi viết phương trình phản ứng minh hoạ?
+ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4/84 SGK.
Giáo viên: Hướng dẫn cách giải dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét các phương trình phản ứng ở bài tập trên.
? Em hãy cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
Giáo viên: Những phản ứng trên được gọi là sự ôxi hoá của chất đó.
? Vậy sự ôxi hoá 1 chất là gì?
Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại khái niệm sự ôxi hoá.
? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra trong đời sống hàng ngày?
 3Fe + 2O2 Fe2O3.
I/ Sự ôxi hoá.
a, Định nghĩa: Sự tác dụng của ôxi với 1 chất là sự ôxi hoá. (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)
b, Ví dụ:
2Cu + O2 2CuO
 C + O2 CO2
 4Al + 3O2 2Al2O3
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập : Cho các phản ứng hoá học sau: 
 1, CaO + H2O -> Ca(OH)2
 2, 2Na + S Na2S
 3, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 4, 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3.
? Hãy nhận xét số chất tham gia và sản phẩm trong các ph

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8(21).doc