Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Bài 22 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hóa Học (tiếp)

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức: PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa cc chất bằng tỉ lệ số nguyn tử hoặc phn tử cc chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo PTHH.

1.2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể.

- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.

- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi viết công thức hoá học, phương trình hoá học và tính toán.

2. TRỌNG TM

 - Xc định tỉ lệ số mol giữa cc chất theo PTHH cụ thể, khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại, thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.

3. CHUẨN BỊ :

3.1. Giáo viên : bảng phụ ghi bi tập.

 3.2. Học sinh : Ôn lại công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (tiết 27, 28)

 - Xem trước cách giải các bài tập phần 2 SGK / 75 bài “ Tính theo PTHH”

4. TIẾN TRÌNH :

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện.

4.2. Kiểm tra miệng :

Câu 1: Nêu các bước tính toán theo phương trình hoá học? (3đ)

 Ap dụng: Tính khối lượng của Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm tạo thnh nhơm clorua (AlCl3)? (5đ)

Đáp án * Các bước tiến hành

 + Chuyển đổi khối lượng thành số mol chất.

 + Lập phương trình hóa học.

 + Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành.

 + Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng.

 * Số mol nhôm

 

doc6 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Nguyễn Thị Thanh Duyên - Bài 22 - Tiết 33: Tính Theo Phương Trình Hóa Học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài: 22 Tiết: 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
Tuần: 17
 ND:23/12/10 
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo PTHH.
1.2. Kĩ năng: 
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể..
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hĩa học.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi viết công thức hoá học, phương trình hoá học và tính toán.
2. TRỌNG TÂM
 - Xác định tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể, khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại, thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hĩa học.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập.
 3.2. Học sinh : Ôn lại công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (tiết 27, 28)
	- Xem trước cách giải các bài tập phần 2 SGK / 75 bài “ Tính theo PTHH”
4. TIẾN TRÌNH : 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng : 
Câu 1: Nêu các bước tính toán theo phương trình hoá học? (3đ)
 Aùp dụng: Tính khối lượng của Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm tạo thành nhơm clorua (AlCl3)? (5đ)
Đáp án * Các bước tiến hành 
 + Chuyển đổi khối lượng thành số mol chất.
 + Lập phương trình hóa học.
 + Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành.
 + Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng.
 * Số mol nhôm 
 ) 
 2Al + 3Cl2 2AlCl3
 2 mol 3mol 
 0,1mol ? mol 
Theo phương trình phản ứng số mol của Clo là 
 Khối lượng Clo cần dùng 
Câu 2: Viết cơng thức chuyển đổi thể tích thành số mol, số mol thành thể tích.3đ
Áp dụng: Tìm số mol của 3,36 lít khí CO2 ở đktc 2,5 đ
 Tính thể tích của 0,3 mol khí Cl2 ở đktc 2,5 đ
 ĐA: n = V : 22,4 ; V = n . 22,4
 n (CO2) = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
 V (Cl2) = 0,3 . 22,4 = 6,72 lit
+HS làm đủ BTVN 2đ. 
- Các hocï sinh khác làm nháp và kiểm bài làm trên bảng của bạn, nhận xét.
- HS nhận xét - GV kết luận - ghi điểm.
4.3. Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Chúng ta đã biết tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào. Vậy làm thế nào có thể tìm được thể tích chất tham gia và sản phẩm?
* Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tìm được chất khí tham gia và sản phẩm.
- GV treo bảng phụ ví dụ 1, 2
- GV hướng dẫn học sinh định hướng giải:
 Dựa vào dữ kiện đã biết tìm:
- Gợi ý thêm cho HS giải bằng cách lập tỉ lệ mol theo phương trình
 C + O2 CO2 
 1mol 1mol 1mol
 0,25mol 0,25mol
Cho HS thực hiện theo nhĩm 2 bàn 3’
- GV theo dõi uốn nắn nhóm yếu
- Gọi HS trình bày các cách giải khác nhau
  HS nhận xét bổ sung
- GV kết luận
- Tương tự cách tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm. GV yêu cầu HS nêu cách giải tính thể tích chất tham gia và sản phẩm? (4bước)
* Hoạt động 3: Luyện tập
Gọi HS đọc đề, tĩm tắt.
S + O2 ---> SO2
mS = 1,6g
V ( SO2) = ? lít
Một HS lên bảng giải, lớp làm vào tập.
Nhận xét, sửa sai.
- GV treo bảng phụ bài tập
  HS đọc đề bài
- GV tóm tắt: 
 Biết Zn + HCl ---->
 mZn = 6,5g 
 Tính lít
 mHCl = ? g
  HS hoạt động cá nhân giải bài tập, 2HS giải bảng lớp (trình bày 2 cách giải)
 a) Số mol kẽm tham gia phản ứng
 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1mol y mol x mol
 Số mol của hiđrô
 (mol)
 Thể tích khí hiđro sinh ra.
 b) Số mol HCl tham gia phản ứng 
 0,2(mol)
 Khối lượng axit clohiđric tham gia p. ứng
 mHCl = n x M = 0,2 x 36,5 = 7,3 (g)
- GV theo dõi uốn nắn học sinh yếu
- GV chấm tập một số học sinh
 II. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
1/ Ví dụ: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic. Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra khi có 8 gam khí oxi tham gia phản ứng?
Giải
 Số mol oxi tham gia phản ứng
 C + O2 CO2 
 Số mol CO2 
 Theo phương trình phản ứng
 Cứ 1mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1mol CO2
 Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 0,25mol CO2
 Thể tích khí CO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
* Các bước tiến hành:
 - Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol (theo đầu bài)
 - Lập phương trình hóa học.
 - Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia và tạo thành.
 - Chuyển đổi số mol chất thành thể tích chất ở (khí đktc) V= 22,4 x n
 2/ Luyện tập
 Bài tâp 1: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc đó là lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Tính thể tích khí sunfurơ ở đktc?
Giải
 Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng 
 S + O2 SO2
 Số mol SO2
 Theo phương trình phản ứng
 S + O2 SO2
 1mol S -------------------> 1mol SO2
 0,05mol S --------------------- 0,05mol SO2
 Thể tích SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
 Bài tập 2: Cho kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô nếu có 6,5g kẽm tham gia p ứng.
 a )Tính thể tích khí hiđrô thu được (đktc)?
 b)Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
Giải
 a) Số mol kẽm tham gia phản ứng 
 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 
 Theo phương trình phản ứng
 Số mol của hiđro
 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 
 1mol Zn -------------------------------> 1mol H2
 0,1mol Zn ---------------------------------> 0,1mol H2
 Thể tích khí hiđro sinh ra.
 b) Số mol HCl tham gia phản ứng
 1mol Zn tham gia p.ứng cần 2mol HCl
 0,1mol Zn ------------------- 0,2mol HCl
 Khối lượng axit clohiđric tham gia p.ứng
 mHCl = n x M = 0,2 x 36,5 = 7,3 (g)
 Đáp số: a/ 2,24 lít
 b/ m HCl = 7,3 g
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố :
HS nhắc lại 4 bước giải tìm thể tích chất tham gia và sản phẩm ? 
ĐA: * Các bước tiến hành:
 - Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol (theo đầu bài)
 - Lập phương trình hóa học.
 - Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia và tạo thành.
 - Chuyển đổi số mol chất thành thể tích chất ở (khí đktc) V= 22,4 x n
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Học thuộc các bước giải tính theo phương trình hóa học.
- Luyện giải lại các bài tập ở lớp.
- Làm bài tập 1, 2 SGK/75
- HS khá giỏi làm thêm bài tập 5 SGK/ 76
- BT thêm: Cho 5,4g Al tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng: 
 Al + HCl ---> AlCl3 + H2
 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra?
 b/ Tính khối lượng AlCl3 tạo thành?
 c/ Đốt cháy hồn tồn lượng H2 trên. Tính thể tích khơng khí cần thiết? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích khơng khí.
- Chuẩn bị: Ôn tập mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí, các công thức tính m, n, V.
 5. RÚT KINH NGHIỆM 
- Nội dung: 	
- Phương pháp: 	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: 	
LUYỆN TẬP
Tiết 38 
ND: 
MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cách giải các dạng bài tập tính theo PTHH.
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng giải toán nhanh và chính xác
3/ Thái độ: giáo dục HS yêu thích bộ môn
CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:tài liệu: SGK, SGV, thiết kế, SBT hóa8
2/ Học sinh:Tìm hiểu bài theo hướng dẫn tiết trước
PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, vấn đáp.
TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: KD lớp 8A1:_____________________________
 8A2:_____________________________
2/ Bài cũ:
Gọi HS nhắc lại các bước tiến hành thực hiện bài tập tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?.
( * Các bước tiến hành:
 - Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol (theo đầu bài)
 - Lập phương trình hóa học.
 - Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia và tạo thành.
 - Chuyển đổi số mol chất thành thể tích chất ở (khí đktc) V= 22,4 x n)
Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: chúng ta cùng luyện tập cách giải các bài tập tính theo PTHH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ 2: Tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt
CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2
V( CO2) = 2,24 lit
a/ m CaCO3?
b/ m (HCl)=?
c/ mCaCl=?
Gọi HS nêu các bước thực hiện?
Cho HS thực theo nhóm
I- Tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm 
1/ Cho đá vôi tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau: 
CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2
Biết sản phẩm thu được có 2,24, lít CO2 ở đktc. Hỏi:
a/ Lượng CaCO3 đã phản ứng là bao nhiêu gam?
b/ Cần bao nhiêu gam HCl cho phản ứng trên?
c/ Lượng CaCl thu được là bao nhiêu gam?
 Giải 
PTHH:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
 Số mol của CO2
 n = 2,24 / 22,4 = 0,1(mol)
theo PT ta có: 
n(CO2) = n(CaCO3) = n(CaCl)=0,1mol
n(CO2) =2 n(HCl) =2.0,1=0,2(mol)
Khối lượng của:
a/ m CaCO3 =0,1 . 100=10(g)
b/ m (HCl)= 0,2 .36,5 = 7,3(g)
c/ mCaCl= 0,1 . 75,5 = 7,55(g)
II. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
4/ Củng cố và luyện tập
5/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: ____________________________________________________________
_____________________________________________________________________ 
Phương pháp: ________________________________________________________
_____________________________________________________________________ 
Tổ chức: ____________________________________________________________
_____________________________________________________________________ 

File đính kèm:

  • docT33.doc
Giáo án liên quan