Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Đặng Ngọc Lâm - Tiết 15 - Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố : Cách ghi và ý nghĩa CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hóa trị
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: Ôn lại nội dung kiến thức bài 9, 10 (SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giáo án thao giảng Môn: Hóa học – Lớp 8B Ngày soạn: 17/ 10/ 2011 – Ngày dạy: 20/ 10/ 2011 Giáo viên dạy: Đặng Ngọc Lâm Tiết 15 - luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cũng cố : Cách ghi và ý nghĩa CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hóa trị 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị II. Phương tiện dạy học: - HS: Ôn lại nội dung kiến thức bài 9, 10 (SGK) III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học: a. Đơn chất: GV: Nêu vấn đề: CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố. GV: Yêu cầu HS viết CTHH tổng quát của đơn chất kim loại và phi kim. Lấy ví dụ minh họa. b. Hợp chất: GV: Nêu vấn đề: CTHH của hợp chất gồm KHHH của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. GV: ? CTHH tổng quát của hợp chất 2 nguyên tố được biểu diễn như thế nào ? Lấy ví dụ minh họa. GV: Thông báo: Trừ đơn chất A, mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất và cho biết ba ý về chất. GV: ? Vậy, đó là những ý nào ? GV: Từ CTHH: CaCO3 cho ta biết được gì ? HS: - A: KL và 1 số PK: S, C, Cu, Al.... - Ax: Phần lớn PK (x = 2): O2, H2, Cl2.... HS: AxBy: HCl, SO2, CO2,.... AxByCz: H2SO4, CaCO3..... HS: Ba ý về chất cho biết: - Nguyên tố tạo ra chất. - Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. HS: Từ CTHH CaCO3 cho ta biết được: - CaCO3 do ba nguyên tố là: Ca, C và O tạo ra. - Trong 1 phân tử CaCO3: có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Phân tử khối: 40 + 12 + (3 16) = 100 (đvC) 2. Hoá trị là con số biểu thị khẳ năng LK của nguyên tử hay nhóm nguyên tử GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc hoá trị. GV: Thông báo: Đối với hợp chất 3 nguyên tố: AxByCz, thì nhóm trong ngoặc 2 nguyên tử với nhau để xác định hóa trị như một nguyên tử. a. Tính hoá trị chưa biết: GV: Dẫn dắt HS tìm hiểu VD mục a (SGK) GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau. - Tính hóa trị của Si và Fe trong công thức hóa học sau: SiO2, Fe(NO3)3. - Tính hóa trị của S và nhóm nguyên tử (CO3) trong công thức hóa học sau: Cr2S3, Li2CO3. b. Lập công thức hoá học: GV: Dẫn dắt HS tìm hiểu VD (SGK) GV: Yêu cầu lần lượt các HS làm bài tập sau: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm: - K liên kết với Cl - Al liên kết với Cl - Zn liên kết với nhóm (PO4) GV: Theo dõi cách trình bày và phương pháp làm bài tập của HS để chỉnh sửa GV: Lưu ý với HS: - Từ các cách lập CTHH trên ta nhận thấy: + Nếu a = b => x = y =1 + Nếu a b => x = b, y = a (x y) HS: Hợp chất: AB => x . a = y . b HS: Theo dõi cách tính hoá trị chưa biết. HS: Trình bày kết quả. - Gọi a là hoá trị lần lượt của Si, Fe. * SiO áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 1 . a = 2 . II => a = => Si hoá trị IV. * Fe(NO3) áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 1 . a = 3 . I => a = => Fe hoá trị III. HS: Trình bày kết quả. - Gọi b là hoá trị lần lượt của S, (CO3). * CrS áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 2 . III = 3 . b => => S hoá trị II. * Li(CO3) áp dụng quy tắc hóa trị ta có: 2 . I = 1 . b => => Nhóm (CO3) hoá trị II. HS: Theo dõi cách lập công thức hóa học. HS: Trình bày kết quả. * Lập công thức hóa học: - Công thức dạng chung: KCl - Vận dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . II - Tỷ lệ: - Công thức hóa học là: KCl * Phân tử khối: 39 + 35,5 = 74,5 đvC * Lập công thức hóa học: - Công thức dạng chung: AlCl - Vận dụng quy tắc hóa trị: x . III = y . I - Tỷ lệ: - Công thức hóa học: AlCl3 * Phân tử khối: 27 + (3.35,5) = 133,5 đvC * Lập công thức hóa học: - Công thức dạng chung: Zn(PO4) - Vận dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . III - Tỷ lệ: - Công thức hóa học: Zn3(PO4)2 * Phân tử khối: (3.65) + 2(31 + 4.16) = 385đvC 4. Kiểm tra, đánh giá: GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hóa trị. 5. Hướng dẫn về nhà: GV: Yêu cầu HS về nhà: - Làm bài tập 1, 4 (SGK) và bài tập 11.3, 11.4 (SBT). - Ôn lại nội dung kiến thức các bài đã học: 4, 5, 6, 8, 9, 10 để kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao an thao giang hoa hoc 8.doc