Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Đơn chất và hợp chất-phân tử (Tiếp theo)

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

 - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

b. Kĩ năng

- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt được một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên.

 

docx4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Đơn chất và hợp chất-phân tử (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
09/09/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
12/09/2011
Hóa
8
B
:
17/09/2011
Hóa
8
C
:
12/09/2011
Hóa
8
D
:
17/09/2011
tiết 9 bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
 - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
b. Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. 
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt được một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên.
c. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh .
2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 
a. Chuẩn bị của GV : 
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
b. Chuẩn bị của HS: 
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp Án
?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
 *Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:Fe, Cu,Al, Zn..
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:S,P,Cl..
 *Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
+Hợp chất vô cơ: ví dụ: Muối ăn
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ: Đường
 * Đặt vấn đề vào bài mới : Ở tiết học trước các em đ hiểu như thế nào là đơn chất và như thế nào là hợp chất. Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thi của chất.
 b. Dạy bài mới
Hoạt động (10’)
 Tìm hiểu về định nghĩa phân tử
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2, O2, H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và H2O gNhận xét về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
+Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên.
-GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử.gVậy phân tử là gì ?
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim loại đồng ?
-GV:(G')Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
-HS: -Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.
gQuan sát, so sánh các hạt hợp thành của mỗi mẫu chất với nhau.
-Nhận xét:
Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói trên đều có số nguyên tử, hình dạng và kích thước giống nhau ( các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất định)
-HS: TL →
-HS: Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là nguyên tử.
-HS: Lắng ghe và ghi nhớ
III. PHÂN TỬ 
1. Đinh nghĩa:
 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
* Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về phân tử khối. (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ?
-?: Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa về phân tử khối?
-GV: Lấy ví dụ phân tử nước gồm 2H và 1O thì khối lượng của phân tử nước được tính ntn?
-?: Hãy lên bảng tính
-?: Em rút ra kết luận gì về cách tính phân tử khối của phân tử?
-GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập cho cả lớp theo dõi và suy nghĩ.
Bài tập: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 4O.
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.
 -GV: Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi HS một câu
-HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C 
-HS: TL →
-HS: Bằng tổng khối lượng của 2H cộng với khối lượng của 1O
-HS: Một em lên bảng tính còn các em khác tự tính vào vở nháp sau đó nhận xet hoàn thiện
-HS: TL →
-HS: Theo dõi bài tập và suy nghĩ. 
 -HS: 2 em lên bảng làm còn các em khác tự làm ra vở. Sau đó nhận xét hoàn thiện.
+ PTK của axit Sunfuric:
 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C 
+PTK của khí Amoniac:
 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
2.PHÂN TỬ KHỐI: 
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ
+PTK của nước:=[NTK của Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2 + 16 = 18 đ.v.C 
-Vậy phân tử khối được tính bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Hoạt động 3: (5’)
Tìm hiểu trạng thái của chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-GV:Yêu cầu HS quan sát 1.14 g Các chất tồn tại ở mấy trạng thái chính ?
-GV:(G')Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện t0, p mà một chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí.
-?: Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên ?
-HS: Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: rắn , lỏng và khí.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Quan sát H1.14 để rút ra kết luận
+ Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần sát nhau và dao động trượt lên nhau.
+ Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT :
 Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử . Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí . 
c. Củng cố - Luyện tập (8’)
 ?Phân tử khối là gì
 ?Phân tử khối được tính bằng cách nào
 ?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
 -Học bài.
 -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
 -Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26
.

File đính kèm:

  • docxt9.docx
Giáo án liên quan