Giáo án Hóa Học 9 - Trường THCS Diễn Đồng

I . Mục tiêu bài học .

1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .

2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .

II . Chuẩn bị .

- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .

- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.

III . Hoạt động dạy học .

doc188 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa Học 9 - Trường THCS Diễn Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO4
H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3
Bài tập 2:
Bài giải:
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
 ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol
 đổi 448 cm3 = 0,448 lit
 nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol
-> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam
-> mMgO = mhỗn hợp – mZn 
 = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam
c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư
 Theo p/ư 1: 
 nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol
 nZnCl2 = 0,02 mol
 Theo p/ư 2 
 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol
 nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol
 nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol
Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol
-> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol
Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol
 CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M
 CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M
IV. Dặn dò: 1p 
 - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì
 - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72
D. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 36 Kiểm tra học kì i 
Ngày:4/1/07
A/ Phần trắc nghiệm 
Câu I: (2điểm)
 Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 d/d là H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tìm thuốc thử nhận biết từng d/d đựng trong mỗi lọ
Chọn đáp án đúng
A/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d AgNO3 ; C/ Dùng d/d AgNO3 sau đó dùng quỳ tím
B/ Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d BaCl2 ; D/ Tất cả đều đúng
 2) Viết phương trình hoá học cho phương án đúng 
Câu II: (1 điểm)
 Dãy các kim loại nào đã cho dưới đây được sắp xếp đúng theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hoá học của chúng:
 a) K, Mg, Fe, Al, Ag;
 b) Al, Zn, Fe, Cu, Au;
 c) Ag, Pb, Zn, Al, Na;
 d) Al, Pb, Cu, Fe, Ag;
Câu III: (1 điểm)
 Có hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào nước có thêm vài giọt d/d phenoltalein ko màu. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án trả lời sau:
a) Na chuyển thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước;
b) Dung dịch tạo thành có màu hồng
c) Có khí thoát ra;
d) Có tất cả các hiện tượng a; b; c.
B/ Phần tự luận:
Câu I: (3 điểm)
 Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá hoá học theo sơ đồ sau:
 Na à NaOH à Na2CO3 à MgCO3 à MgSO4 à Na2SO4 à A
 Biết A là hợp chất của Na có nhiều trong nước biển
Câu II: (3 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl (Vừa đủ) thu được 2,24 lit khí B (đktc) và dung dịch C. Đổ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C . Thu được 14,8 gam kết tủa.
Viết các phương trình hoá học xảy ra
Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp A
Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A
 ( Biết: Fe = 56; O = 16; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5 ) 
 Đáp án-Biểu điểm 
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
Câu I: (2đ)
 - Chọn: b/
Viết PTPƯ minh hoạ.
1,0
1,0
Câu II: (1đ)
Chọn b/
1,0
Câu III: (1đ)
Chọn d/
1,0 
Tự luận:
CâuI: (3đ) 
Câu II: (3đ)
1) 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
2) 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O
3) Na2CO3 + MgCl2 à MgCO3 + 2NaCl
4) MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2
5) MgSO4 + 2NaOH à Mg(OH)2 + Na2SO4
6) Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4
 (A) 
- Mỗi PTPƯ viết- cân bằng đúng, đủ điều kiện cho 0,5 đ.
a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2	 (1)
MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) 
Dung dịch C gồm: FeCl2; MgCl2 
FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl (3)
MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl (4)
b) nB = nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol 
Tính được mFe = 5,6 gam
c) Tính được mFe(OH)2 = 9 gam
mMg(OH)2 = 14,8 – 9 = 5,8 gam
nMg(OH)2 = 5,8 : 58 = 0,1 mol
Theo ptpư (2), (4) nMgO = nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,1 mol
mMgO = 0,1 . 40 = 4 gam
% Fe = (5,6 . 100) : (5,6 + 4) = 62%
% MgO = 100 – 62 = 38 %
3,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý
Các cách giải khác đúng đáp số ko sai bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa
10,0
Tiết 37 Axitcacbonic và muối cacbonat
Ngày giảng: 9/1/2007
A. Mục tiêu bài học:
HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, ko bền; Muối cacbonat có những t/c của muối như: t/d với axit, với d/d muối, với d/d kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic; Muối cacbonat có ứng dụng trong s/x, đời sống.
HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh t/c hh của muối cacbonat. T/d với axit, với d/d muối, d/d kiềm; Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL về t/c dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat
B. Chuẩn bị: 
Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên
Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2 
Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút, 
-> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
C. Tổ chức dạy học:
 I. ổn định lớp: KTSS...........................................................................
 II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d 
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
I. Axit cacbonic (H2CO3) 10p
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
	SGK
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O
 H2CO3 H2O + CO2 
II. Muối cacbonat: 20p
1. Phân loại: 
 - Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...
 - Muối cacbonat axit: 
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất:
a) Tính tan: 
- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3....
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước
b) Tính chất hoá học:
Tác dụng với d/d axit
Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d 
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng (có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm)
- HS viết các PTPƯ vào bảng nhóm; 
- GV gọi HS nêu nhận xét
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d K2CO3 t/d với d/d Ca(OH)2
-> GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm (có vẩn đục trắng xuất hiện) 
- GV gọi HS nêu nhận xét
- GV giới thiệu t/c, hướng dẫn HS viết PTPƯ
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d Na2CO3 t/d d/d CaCl2 ; nêu hiện tượng (có vẩn đục trắng xuất hiện) ; viết PTPƯ và nhận xét
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O
 H2CO3 H2O + CO2 
II. Muối cacbonat: 20p
1. Phân loại: 
 - Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...
 - Muối cacbonat axit: 
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất:
a) Tính tan: 
- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3....
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước
b) Tính chất hoá học:
Tác dụng với d/d axit
Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
Ví dụ: 
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 
 dd dd dd l k
Na2CO3+ 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 
 dd dd dd l k
Tác dụng với d/d bazơ
- Một số d/d muối cacbonat p/ư với d/d bazơ tạo muối cacbonat ko tan và bazơ mới 
Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2 -> 2KOH + CaCO3
 r,trắng
- Muối hiđro cacbonat t/d với kiềm tạo muối trung hoà và nước
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
 dd dd dd l
Tác dụng với d/d muối:
D/d muối cacbonat có thể t/d với một số d/d muối khác tạo 2 muối mới
Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
 d/d d/d r d/d
- GV giới thiệu t/c này
- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ
HS đọc SGK và nêu ứng dụng
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có
Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
- Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của KL kiềm) bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic
VD: 
 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2
 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2
 dd r k
 CaCO3 to CaO + CO2
 r r k
3) ứng dụng:
 SGK
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: 5p
 HS nghe và tự ghi bài
IV. Luyện tập – củng cố : 8p
Bài tập 1: (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung)
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
Bài giải:
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử
Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
+ Nếu thấy chất bột ko tan là CaCO3.
+ Nếu thấy chất bột tan tao d/d là NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl
Đun nóng các d/d vừa thu được
+ Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là d/d Ca(HCO3)2
 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2
+ Nếu có bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì:
 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2
+ Nếu ko có hiện tượng gì là NaCl
Bài tập 2: ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung)
 Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
 C CO2 Na2CO3 BaCO3
 NaCl
 Bài giải:
 C + O2 to CO2 ; CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2NaOH ; Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
V. Bài tập: 
 1,2,3,4,5 SGK-91
D. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 38 Silic. Công nghiệp silic

File đính kèm:

  • docGA Hoa 9 Ca nam.doc