Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập hóa 8

I-Mục tiêu:

 -Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết

phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.

-Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

-Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ

 

doc132 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập hóa 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi kim , với dung dịch a xit , với dung dịch muối và điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra .
- Tính chất giống và khác giữa kim loại nhôm và sắt :
- Nhôm và sắt có cùng những tính chất hoá học của kim loại nói chung .trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá trị III sắt vừa có hoá trị III, II. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối giải phóng hidro.
- Thành phần và tính chất , sản xuất gang thép 
- Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hốn hợp nóng chảy của nhôm ô xit và criolit. 
- Sự ăn mòn kim loại là gì ? Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. 
2, Kỹ năng : 
- Biết hệ thống hoá, rút ra kién thức cơ bản của chương . 
- Biết so sánh để rút ra tính chất giốn và khác nhau giữa nhôm và sắt. 
- Biết vận dụng ý nghĩa dẫy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra hay không. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. 
- Vận dụng để giải các bài tập hoá học coa liên quan. 
II/ Đồ dùng dạy – học : 
- GV : giao một số câu hỏi yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà. 
- Phiếu bài tập để HS tự làm bài ở lớp. 
III/ Tiến trình dạy học : 
 1/ ổn định :
	 2/ Bài mới :
 I/ Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của kim loại
Hoạt động dạy-học
Nội dung
- GV yêu cầu HS liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động ho á học theo chiều giảm dần .
- Nêu ý nghĩa của của dãy hoạt động hoá học Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất 
 - Tất cả HS làm vào giấy nháp .
 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm các HS khác làm xong quan sát , nhận xét . GV lắng nghe đánh giá .
thảo luận nhóm cư đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung .
 - GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt chỉ ra tính chất giông và khác nhau .
- HS nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức
Dãy hoạt động hoá học của kim loại .
K, Na, Mg , Al, Zn , Fe, Pb ,(H) Cu , Ag , Au
- Tác dụng với phi kim 
Tác dụng với nước
 Tác dụng với dd axit 
 Tác dụng với dd muối
- học sinh ghi vở
Hoạt động 2 :Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ?
Hoạt động3 : Hợp kim sắt
Gang hàm lượng các bon 2-5%
Thép hàm lượng các bon dưới 2%
Tính chất
Giòn , không rèn, không dát mỏng
Đàn hồi , dẻo, cứng
Sản xuất
Trong lò cao
-Nguyên tắc :CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao
3CO + Fe2O3 ----> Fe + 3CO2
-trong lò luyện thép 
-Nguyên tắc : O xi hoá các nhuyên tố C, Mn ,S, P có trong gang 
FeO + C ----> Fe + CO
II/ -Bài tập
- GV yêu cầu HS mỗi dãy làm một bài 
- Đại diện một dãy một HS lên làm cả dãy quan sát , nhận xét .GV hoàn chỉnh 
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải BT4
Dưới lớp mỗi dãy bàn giải một bài theo dõi bạn làm trên bảng nhận xét 
- GV hướng dẫn HS làm BT5
Bài tập 1 :
2Zn + O2 → 2ZnO
Cu + Cl2 → CuCl2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu
Bài tập 2 :
a/ 2 Al + 3 Cl2 → 2AlCl3
d/ Fe +Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Bài tập 3 : Đáp án C
Bài tập 4 :
A/ 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3
 Al2O3 + 6 HCl --->2 AlCl3 + 3H2
 AlCl3 + 3 NaOH → 3NaCl +Al(OH)3
 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
 2 Al2O3 4Al + 3O2
 2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3 
Bài tập 5
 2 A +Cl2 2 ACl
 2A g -------------> 2(A+ 35,5)g
 9,2g --------------> 23,4g
 Giải PT ta được A= 23
Vậy kim loạiA là Na
IV/ Hướng dẫn học ở nhà : Ôn lại tính chất hoá học của nhôm và sắt .
Tuần :15	 
Tiết : 29 	 
Ngày dạy: / /2010
Bài :23
THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I/ Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học , khả năng làm bài tập thực hành hoá học .
Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học .
II/ Chuẩn bị :
-Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn . 
- Hoá chất : Bột Al , S , Fe , NaOH 
III/ Tiến hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thí nghiệm 1 :Tác dụng của nhôm với o xi
GV hướng dẫn HS lấy 1/2thìa bột nhôm cho vào tờ giấy cứng . Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm rơi xuống ngọn lửa đèn cồn . Quan sát hiện tượng , viết PTHH, giải thích 
GV lưu ý cho HS điều chỉnh khoảng cách từ tờ giấy đến ngọn lửa.
Thí nghiệm 2 :Tác dụng của sắt với lưu huỳnh :
GV hướng dẫn HS trộn bột sắt với bột lưu huỳnh theo tỉ lệ 1 :3 về thể tích cho vào ống nghiệm nung trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi có đốm sáng đỏ xuất 
–Thí nghiệm 3 :Nhận biết kim loại nhôm và sắt :
GV hướng dẫn HS cho một ít kim loại mhôm và sắt vào từng ống nghiệm , cho tiếp khoảng 2-3ml dung dịch NaOH, quan sát hiện tượng và nhận biết đâu là nhôm , đâu là sắt 
HS làm thí nghiệm , ghi hiện tượng quan sát được vào phiếu học tậpvà giải thích được hiện tượng xảy ra bằng PTHH
-HS làm thí nghiệm ,quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích được bằng PƯHH
- HS làm thí nghiệm từ dấu hiệu nhận biết được đâu là nhôm , đâu là sắt . Giải thích dựa trên tính chất 
 GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , vệ sinh lớp học .
 -Làm bảng tường trình theo mẫu sau .
Tên thí nghiệm
Tiến hành 
Hiện tượng 
Gải thích 
Tuần : 15	
Tiết : 30
Ngày dạy: / /2010	
CHƯƠNG III : PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
Bài : 25
TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I/ Mục tiêu :
 1. Kiến thức : 
 BiÕt ®­îc:
- TÝnh chÊt vËt lÝ cña phi kim.
- TÝnh chÊt ho¸ häc cña phi kim: t¸c dông víi kim lo¹i, víi hi®ro vµ víi oxi.
- S¬ l­îc vÒ ®é ho¹t ®éng hãa häc m¹nh, yÕu cña mét sè phi kim.
 2. Kỹ năng :
- Quan s¸t thÝ nghiÖm, h×nh ¶nh thÝ nghiÖmrót ra ®­îc nhËn xÐt vÒ tÝnh chÊt hãa häc cña phi kim.
- ViÕt ®­îc mét sè PTHH theo s¬ ®å chuyÓn ho¸ cña phi kim .
- TÝnh l­îng phi kim vµ hîp chÊt cña phi kim trong ph¶n øng.
II/ Đồ dùng dạy học :
	-Lọ đựng khí clo 	
 -Dụng cụ điều chế hidro
III/ Tiến trình dạy học 
	1/ ổn định 
	2 /Bài cũ 
	 3/ Bài mới 
	Hoạt động 1 : Tính chất vật lí của phi kim 
Hoạt động dạy-học
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK rút ra nhận xét về tính chất vật lí của phi kim , lấy ví dụ minh hoạ 
ở điều kiện thường phi kim tồn tại 3trạng thái rắn , lỏng , khí .
-Phần lớn phi kim không dẫn nhiệt , dẫn điện và có nhiệt nóng chảy thấp 
	Hoạt động 2 : Tính chất hoá học của phi kim 
- GV yêu cầu HS nhớ lại phản ứng của oxi với kim loại, của phi kim khác với kim loại 
Viết PTPU minh hoạ
HS rút ra nhận xét chung 
GV làm thí nghiệm biểu diễn khí hidro cháy trong khí clo .
- HS quan sát trạng thái , màu sắc của khí clo trước và sau phản ứng , quan sát sự đổi màu của quỳ tím . thảo luận nhóm , rút ra két luận 
- Gv yêu cầu HS nhớ lại hiện tượng lưu huỳnh , phốt pho cháy trong o xi và viết PTPU rút ra nhận xét 
- GV thông báo các phi kim khác nhau hoạt động hoá học mạnh yếu khác nhau .
1/ Tác dụng với kim loại 
 2 Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r)
 2 Cu(r) + O2(k) → 2CuO(r)
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
2/ Tác dụng với hidro
 O2(k) + 2 H2(k) → 2H2O(h)
 H2Ơk) + Cl2(k) → 2HCl(k)
Phi kim phản ứng với hidro tạo thành hợp chất khí .
3/ Tác dụng với o xi
 S(r) + O2(k) → SO2(k)
 4 P(r) + 5 O2(k)→ 2 P2O5(r)
Nhiều phi kim tác dụng với o xi tạo thành o xit a xit
4/ Mức độ hoạt động hoá học của phi kim 
-Căn cứ vào khả năng phản ứng với kim loại và hidro
Flo, clo, o xi là những phi kim hoạt động mạnh 
Lưu huỳnh, phốtpho, cácbon, silic là phi kim hoạt động yếu
	Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK
IV/ Củng cố : 
 BT1 : Đáp án d
 BT5 : S →SO2 → SO3 → H2S O4 → Na2SO4 → Ba SO4 
V/ Hướng dẫn học ở nhà : Làm BT 2,3,4,6SGK
Tuần : 16	 
Tiết  : 31	 
Ngày dạy: / /201
Bài: 26
ClO
Kí hiệu :Cl
Nguyên tử khối : 35,5
Công thức phân tử :Cl2
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức : 
 BiÕt ®­îc:
- TÝnh chÊt vËt lÝ cña clo.
- Clo cã mét sè tÝnh chÊt ho¸ häc cña phi kim nãi chung ( t¸c dông víi kim lo¹i, víi hi®ro), clo cßn t¸c dông víi n­íc vµ dung dÞch baz¬, clo lµ phi kim ho¹t ®éng ho¸ häc m¹nh. 
- øng dông, ph­¬ng ph¸p ®iÒu chÕ vµ thu khÝ clo trong phßng thÝ nghiÖm vµ trong c«ng nghiÖp.
2. Kỹ năng : 
- Dù ®o¸n, kiÓm tra, kÕt luËn ®­îc tÝnh chÊt hãa häc cña clo vµ viÕt c¸c PTHH.
- Quan s¸t thÝ nghiÖm, nhËn xÐt vÒ t¸c dông cña clo víi n­íc, víi dung dÞch kiÒm, clo Èm cã tÝnh t¶y mµu.
- NhËn biÕt ®­îc khÝ clo b»ng giÊy mµu Èm.
- TÝnh thÓ tÝch clo tham gia hoÆc t¹o thµnh trong ph¶n øng ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn.
II/ Đồ dùng dạy học :
Hoá chất : Lọ đựng khí clo đã điều chế sẵn 
 Dây đồng , d d NaOH , quỳ tím .
- Dụng cụ : Đèn cồn , diêm , cốc 
III/ Tiến trình dạy học :
	1/ Ôn định 
	2/ Bài cũ :
 -Trình bày tính chất hoá học của phi kim ? Viết PTPU minh hoạ .
 -BT 4
	3/ Bài mới 
	Hoạt động 1 : Tính chất vật lí
Hoạt động dạy-học
Nội dung
- GV cho HS quan sát bình đựng khí clo.
 HS quan sát và nêu tính chất vật lí .
GV lưu ý cho HS clo là khí độc nên khi thí nghiệm phải cẩn thận 
Clo là chất khí màu vàng lục , mùi hắc 
Nổng gấp 2,5 lần so với không khí , tan được trong nước . Clo là khí độc 
	Hoạt động2 :Tính chất hoá học 
- GVnêu vấn đề liệu clo có tính chất hoá học của phi kim không ?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt nóng dây đồng đã cuốn lò xo đưa nhanh vào bình đựng khí clo.HS khác quan sát nêu hiện tượng và viết PTPU minh hoạ 
- HS nêu thí dụ về phản ứng của clo với sắt với hidro và viết PTPU.
 Kết luận về tính chất hoá học của clo 
- GV : Ngoài một số tính chất của phi kim clo còn có tính chất nào khác ?
- GV làm thí nghiệm tác dụng của clo với nước.
- HS quan sát màu sắc của clo,màu sắc của quỳ tím trước và sau khi tiếp xúc với clo. Giải thích hiện tượng.
-GV : Bản chát phản ứng của clo với nước là xảy ra theo hai chiều ngược nhau.
- HS: Vậy sự hoà tan của clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học .
- H S: Clo có phản ứng với dung dịch NaOH ?
- GV làm thí nghiệm biểu diễn .
- HS quan sát và nêu hiện tượng 
- GV cho biết đó là nước Giaven.
- GV kết luận về tính chất của clo
1/ Clo có tính chất hoá học của phi kim không ?
a/ Tác dụng với kim loại 
 3Cl2(k) + 2Fe(r)- 2FeCl3(r)
 Cl2(k) + Cu(r) → CuCl2(r)
b/ Tác dụng với hidro
 Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)
Kết luận : Clo có những tính chất hoá học của phi kim .
2/ Clo còn có tính chất hoá học nào khác ?
a/ Tác dụng với nước
 Cl2(k) + H2O(l) HCl(d d)+ HClO(d d)
b/ Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k)+2NaOH→NaCl(

File đính kèm:

  • docgao an hoa hoc 9.doc