Giáo án Hóa học 9 - Trần Hải Yến - Trường THCS Đông Xá
A. Mục tiêu
HS biết được tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng của mỗi hợp chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng
B. Chuẩn bị của HS và GV
Hoá chất : CaO,dd HCl, quỳ tím, Phốtpho đỏ, CaCO3 .
Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ
C. Tiến trình bài giảng
thành chất rắn màu trắng. *Nhận xét : Nhôm tác dụng với oxi Phương trình 4al + 3O2 đ 2Al2o3 (r) (k) (r) (trắng )(ko màu)(màu trắng) HS. Nghe và ghi HS. Viết phương trình phản ứng 2al + 3cl2 đ 2alcl3 (r) (k) (r) al + S đ al2s3 (r) (k) (r) *kết luận Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, cl2.... tạo thành muối. b. Phản ứng của al với dung dịch axit HS. Làm TNo theo sự hướng dẫn HS. nêu hiện tượng Đúng như dự đoán của chúng ta, nhôm có phản ứng với dd HCl, dd H2SO4 l ... - Có sủi bọt - Nhôm tan dần Phương trình hoá học 2al + 6HCl đ 2alcl3 + 3h2 (r) (dd) (dd) (k) c) Phản ứng của al dung dịch muối HS. Làm TNo theo hướng dẫn HS. Nêu hiện tượng * ở ống nghiệm2: có 1 chất rắn màu đỏ bàm ngoài dây al . - Nhôm tan dần - Màu xanh của dung dịch cucl2 nhạt dần. * ở ống nghiệm 3 - Có chất rắn màu trắng xám bám vào dây al - Dây al tan dần *Nhận xét: Đúng như dự đoán ban đầu. Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn. Phương trình 2al + 3cucl2 đ 2alcl3 + 3cu (r) (dd) (dd) (r) al + 3agno3 đ al(no3)3 + 3Ag (r) (dd) ( dd) (r) *Kết luận: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại HS. ý nghĩa 1,3,4 HS. Dự đoán HS1. Không có hiện tượng HS2. Có hiện tượng HS. Hoạt động nhóm làm TNo HS. Nêu hiện tượng - ở ống nghiệm4: không có hiện tượng - ở ống nghiệm 5 : có sủi bọt khí *Nhận xét : Fe không tác dụng với NaOH. Al đã phản ứng với dd NaOH 2. Nghe và ghi 2al + 2H2O + 2NaOH đ 2Naalo2 + 3h2 *Kết luận: Nhôm phản ứng với dd kiềm HS. Chốt lại các tính chất hoá học của kim loại Hoạt động 4 IV. ứng dụng (2phút) GV. Yêu câu HS kể các ứng dụng của al trong thực tế HS. Kể các ứng dụng của al Hoạt động 5 V. sản xuât nhôm (3phút) GV. Sử dụng tranh vẽ 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất HS. Nghe và ghi bài - Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit (thành phẩn chủ yếu Al2o3) - Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và cnolit 2Al2o3 đ 4al + 3O2 Hoạt động 6 VI. Luyện tập – Củng cố (9phút) bài tập: cho 5,4g nhôm vào 60ml dung dịch agno3 1M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m? GV. Gọi HS lần lượt làm từng bước GV. Gọi HS khác Nhận xét HS. Làm từng bước Đổi số liệu nal == 0,2(mol) n = CM.V = 0,06 .1 = 0,06(mol) Phương trình al + 3agno3 đ al(no3)3 + 3Ag theo phản ứng n = n = = 0,02(mol) ị al dư m = m(bd) – mpư = 5,4 – 0,02 .27 = 4,86(g) n = n = 0.06 . 108 = 6,48(g) ị m = m + mdư = 6,48 + 4,86 = 11,34(g) Hoạt động 7 Ra bài tập về nhà (4phút) Bài tập :1,2,3,4,5,6 (sgk tr.58) Bài tập SBT Bài tập nâng cao Bài tập1: Một hỗn hợp Mg, al tác dụng vói dd HCl dư thu được 8,96 l h2 mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư thì thu được 6,72 li h2 Tính thành phần % theo khối lượng của các thể tích đo ở đktc Bài tập 2 Ngâm 1 lá nhôm(đã sạch lớp oxit) trong 250ml dd agno3 0,24M sau một thời gian, lấy ra rửa nhẹ làm khô, thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,9 g a.Tính lượng al đã phản ứng và lượng al sinh ra b.Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể? Ngày soạn: Ngày.Tháng.Năm 2007 Tuần........Tiết. Bài 19 : sắt A.Mục tiêu Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt, biết liên hệ vị trí của sắt, tính chất của sắt trong dãy hoạt động hoá học Biết dùng TNo và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt Viết đước các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học của sắt + tác dụng với phi kim + tác dụng với dd axit + tác dụng với dd muối của kim loại yêu hơn B. chuẩn bị của GV và HS Dụng cụ Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ Hoá chất dây sắt hình lò so, 6 bình cl được thu sẵn C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà(15phút) GV. kiểm tra lí thuyết HS 1,2 ?nêu các tính chất hoá học của nhôm- Viết pthh minh hoạ? ?Nêu thứ tự sắp xếp của dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động? GV. Gọi HS chữa bài tập 2(SGK tr. 58) HS1. Trả lời Nêu các tính chất hoá học của nhôm HS2. Trả lời lí thuyết HS. Chữa bài tập 2 a. mgcl2 không có hiện tượng b. Nhôm tan dần, trên lá nhôm xuất hiện kim loại màu đỏ bám vào, dd màu xanh lam nhạt dần 2al + 3cucl2 đ 2alcl3 + 3cu c. Miếng al tan dần, trên miếng nhôm xuất hiện kim loại màu trắng xám bám vào. al + 3agno3 đ 2al(no3)3 + 3Ag d. Miếng nhôm tan dần và xuất hiện sủi bọt khí. 2al + 6HCl đ 2alcl3 + 3h2 Hoạt động 2 II. tính chất vật lí (3phút) GV. Yêu câu HS liện hệ thực tế và tự tìm ra tính chất vật lí của sắt sau đó cho HS đọc lại tính chất vật lí của sắt trong SGK HS. Nêu tính chất vật lí của sắt - Sắt là kim loại màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Sắt dẻo, sắt có tính nhiễn từ - d = 7,86g/ cm3 - To = 1539oc Hoạt động 3 III. tính chất hoá học (12phút) GV. Giới thiệu ?Em hãy dư đoán tính chất của sắt và giải thích tại sao? GV. Nêu vấn đề Vậy để chứng minh dự đoán yêu cầu HS quan sát TNo đốt đất sét trong oxi. ? Em hãy quan sát? - Nhận xét - Viết phương trình phản ứng (GV. Giới thiệu chất rắn màu đỏ nâu là fe3o4 là hợp chất sắt (II) và (III)) GV. Giới thiệu Ngoài rà sắt còn phản ứng với 1số phi kim khác như Cl, S, brôm ở To cao tạo thành muối fes, fecl3, febr3 GV. Giải thích thêm và đưa chú ý * Sắt tác dụng với clo, brôm san phẩn muối thu tạo thành là muối sắt(III) GV. Gọi HS nêu lại tính chất2 GV. Yêu cầu HS tiến hành TNo chứng minh TN2: Thả một đinh sắt vào dd HCl Quan sát - Nêu hiện tượng - Nhận xét - Viết phương trình phản ứng *chú ý Fe + dd HCl , H2SO4... tạo ra muối sắt(III) - Sắt không tác dụng với dd hno3, H2SO4đ, nguội Qua TNo trên thì đã khẳng định lại ý nghĩa thư mấy của dãy hoạt động hoá học của kim loại GV. Yêu cầu HS là2 TNo TNo3: Thả đinh sắt vào dd mgcl2 TNo4 : Thả đinh sắt vào dd cucl2 đ Quan sát - Nêu hiện tượng - Nhận xét - Viết phương trình phản ứng Qua hai TNo trên thì ta khẳng định lại ý nghĩa thứ mấy của dãy hoạt động hoá học của kim loại Qua các TNo trên em hãy rút ra kết luận gì? Lưu ý : Sản phẩn phản ứng của sắt(hoá trị) HS. Dự đoán tính chất của sắt và giải thích 1. Tác dụng với phi kim HS. nêu hiện tượng Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đỏ nâu a. Tác dụng với oxi phương trình 3Fe + 2O2 đ fe3o4 b. Tác dụng với 1 số phi kim khác 2Fe + 3Cl2 đ 2fecl3 (r) (k) (r) Fe + S đ FeS 2. Tác dụng với dd axit HS. tiến hành TNo HS. Nêu hiện tượng Đinh sắt tan dần và thấy xuất hiện sủi bọt khí *Nhận xét :Sắt đã tác dụng với axit HCl tạo ra khí hiđro Phương trình Fe + 2HCl đ fecl2 + h2 (r) (dd) (dd) (k) HS. ý nghĩa thứ 3 của dãy hoạt động hoá học của kim loại 3. Tác dụng với dd muối HS. Làm TNo theo nhóm Nêu hiện tượng TNo 3: không có hiện tượng TNo4: Đinh sắt tan dần và trên đinh xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám vào dd màu xanh lam nhạt dần *Nhận xét: Fe tác dụng với dd cucl2 Fe không tác dụng với dd mgcl2 Phương trình Fe + cucl2 đ fecl2 + cu (r) ( dd) (dd) (r) HS. Khẳng định lại 1lần nữa ý nghĩa hoạt động hoá học của kim loại *kết luận :Sắt có những tính chất hoá học của kim loại Hoạt động 4 IV. Luyện tập – Củng cố (16phút) GV. Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 Bài tập 1: Viết các pthh biểu diễn các chuyển hoá sau. fe3o4 đ feso4đ fe2(so4)3 Fe đ fecl3đ Fe(oh)3đ fe2o3 fecl2 đ Fe(oh)2 đ feso4 GV. Yêu cầu HS làm bài vào vở GV. Gọi HS khác Nhận xét và cho điểm HS bài tập 2 cho m gam bột sắt(dư) vào 20ml dd Cuso4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dung dịch A và 4,08 g chất B Tính m? Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch A(gi thể tích dd) GV. Yêu cầu HS phân tích đầu bài chất rắn có thành phần như thế nào? Dung dịch A gồm những chất nào? GV. Yêu cầu HS làm bài tập vào vở 5phút sau đó gọi HS làm lần lượt từng bước. GV. Chấm vở một số HS GV. Gọi HS khác Nhận xét, sửa sai. HS. Làm bài tập vào vở 1. 3Fe + 2O2 fe3o4 2. Fe3o4 + 4H2SO4đ feso4 3. 2Fe + 3cl2 đ 2fecl3 4. Fecl3 + 2NaOHđFe(oh)3 + 3nacl 5. 2Fe(oh)3 fe2o3 + 3H2O 6. Fe +2HCl đ fecl2 + h2 7. fecl2 + 2NaOH đ Fe(oh)2 + 2nacl 8. Fe(oh)2 + H2SO4đfeso4 + 2H2O HS. Chẩt rắn B gồm : Fe dư và cu tạo thành HS. Dung dịch A gồm feso4 HS. Làm bài tập vào vở Phương trình Fe + Cuso4 đ feso4 + cu n = 0,02 .1= 0,02(mol) từ phương trình ị npư = n =n = 0,02(mol) ị m = 0,02 . 64 = 1,28(g) ị mpư = 0,02 . 56= 1,12(g) ị mdư = 4,08-1,12 = 2,8(g) ị m = mdư + m = 2,8 + 1,12 = 3,92(g) b. n= n = 0,02(mol) Vddspư = V dd Cuso4= 0,02(mol) ị CM feso4 == 1M Hoạt động 6 Ra bài tập về nhà (1phút) Bài tập :1,2,3,4,5 (sgk tr.60) Bài tập SBT Bài tập nâng cao Bài tập1: Cho 1 hỗn hợp ba kim loại Fe, al và Ag tácdụng với dd HCl dư, thu được 3,36l khí h2 (ở đktc) và 5,4g một chất rắn không tan. Tính thành phần % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp/ Tính thể tích dd HCl 20%( D= 1,14g/ml) đủ cho phản ứng Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được( coi thể tích dd không thay đổi)? Bài tập 2 Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng vói dd H2SO4 loãng thu được 5,60ml h2 (ở đktc) Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên vào dd Cuso4 được chất rắn B và dd C. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 TH trên và lượng chất rắn tạo thành. Giả sử H2SO4 không còn dư trong dd A. Nếu cho bacl2 dư vào dd A thì có ¯ sinh ra ? Tính khối lượng ¯ đó? Ngày soạn: Ngày.Tháng.Năm 2007 Tuần........Tiết. Bài 20 : hợp kim sắt gang thép A.Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết được gang thép là gì? tính chất và ứng dụng của gang và thép Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. 2. Kĩ năng Biết đọc và tóm tắt các kiến thức SGK Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang thép để rút ra ứng dụng của gang thép. Viết được pthh chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang thép B. chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bảng nhóm Một số mẩu gang thép Tranh
File đính kèm:
- hoa 9(26).doc