Giáo án Hóa học 9 - Tiết 31: Clo
1/Mục tiêu
1.1 Kiến thức
- HS biết t/c vật lí của clo: khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan được trong nước
- T/c hóa học của clo:
+ Có t/c của PK: td với hiđro tạo thành chất khí, td với KL tạo muối clorua.
+Td với nước tạo dd axit có tính tẩy màu.
1.2 Kĩ năng
- Biết dự đoán t/c hóa học, làm TN kiểm tra.
- Biết các thao tác TN, quan sát, giải thích; rút ra kết luận.
- Viết PTHH minh hoạ cho t/c hóa học
1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH.
2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN :t/c hóa học của clo
3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại .
4/ Tiến trình giờ dạy
4.1 Ổn định
4.2 Kiểm tra bài cũ
4.3 Bài mới *Vào bài: SGK
Ngày soạn: Clo Tiết 31 Kí hiệu hóa học: Cl Nguyên tử khối: 35,5 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức - HS biết t/c vật lí của clo: khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan được trong nước - T/c hóa học của clo: + Có t/c của PK: td với hiđro tạo thành chất khí, td với KL tạo muối clorua. +Td với nước tạo dd axit có tính tẩy màu. 1.2 Kĩ năng - Biết dự đoán t/c hóa học, làm TN kiểm tra. - Biết các thao tác TN, quan sát, giải thích; rút ra kết luận. - Viết PTHH minh hoạ cho t/c hóa học 1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH. 2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN :t/c hóa học của clo 3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại . 4/ Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định 4.2 Kiểm tra bài cũ 4.3 Bài mới *Vào bài: SGK Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi *Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất vật lí của clo - HS làm: +Quan sát bình đựng khí clo, cho biết: trạng thái, màu sắc, mùi của khí clo? + Đọc SGK tìm thêm các t/c vật lí khác? - HS báo cáo, NX. GV chốt. *Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất hóa học của clo - GV nêu vấn đề: clo là nguyên tố PK, liệu clo có t/c hóa học của PK hay không? - HS: nhắc lại t/c hóa học chung của PK và dự đoán t/c hóa học của clo? ( dựa vào KT cũ HS nêu được clo tác dụng với kim loại, với hiđro - viết PTHH) - GV cho HS quan sát TN clo tác dụng với đồng. - HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH. - H: clo có tác dụng với oxi không? - GV khẳng định clo không tác dụng với oxi. - H: KL về t/c hóa học của clo? I/ Tính chât vật lí - Chấtkhí màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan được trong nước, rất độc. II/ Tính chất hóa học. 1, Clo có những tính chất hóa học của phi kim không? a) Tác dụng với kim loại. to 3Cl2(k) + Fe(r) 2 FeCl3(r) to (vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ) Cl2(k) + Cu(r) CuCl2(r) (vàng lục) (đỏ) (trắng) * Nhận xét: Clo pư với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua. b) Tác dụng với hiđro. Clo pư dễ dàng với hiđro tạo khí hiđro clorua to Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k) Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo dd axit clohiđric Kết luận: Clo có những t/c hóa học của PK. Chú ý: clo không pư trực tiếp với oxi. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi - H: ngoài các t/c trên clo còn t/c nào khác? - HS quan sát TN clo tác dụng với nước, nhận xét về: + Màu sắc, mùi của nước clo. + Màu của giấy quỳ tím. - HS nêu hiện tượng , nhận xét. - GV giải thích hiện tượng( p/ư xảy ra theo hai chiều ngược nhau) - H: Vậy sự hòa tan khí clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? ( vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học, vì khí clo là chất tan trong dd-có màu vàng; đồng thời khí clo tác dụng với nước tạo ra chất mới) - GV hướng dẫn HS viết PTHH - đọc tên sp 2, Clo còn có tính chất hóa học nào khác? a) Tác dụng với nước. - Thí nghiệm: - Hiện tượng : Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ sau đó mất màu ngay. - Nhận xét: Pư của clo với nước xảy ra theo hai chiều ngược nhau: Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd) (axit hipoclorơ) * Nước clo là hỗn hợp các chất: Cl2 , HCl , HClO. 4.4 Củng cố, luyện tập - Hệ thống lại bài: + T/c vật lí của clo + T/c hóa học - Làm BT1,4,5/81 4.5 Hướng dẫn về nhà - Học bài, nắm vững t/c vật lí, hóa học của clo - Làm các BT3,6,10,11/81 - Đọc trước mục 3,4 5/Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H t31.doc