Giáo án Hóa học 9 - Chương 3, Tiết 26: Mol

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì?

- Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó.

- Học sinh hiểu và vận dụng để tính khối lượng mol phân tử của các hợp chất,

2. Kỹ năng:

HS thực hiện được kiến thức để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí.

3. Thái độ:

Ý thức tự học và lòng ham mê

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Chương 3, Tiết 26: Mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : ...................................
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26: MOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được khái niệm Mol là gì? Khối lượng Mol là gì?
- Biết được thể tích Mol của chất khí và phát biểu đúng các khái niệm đó.
- Học sinh hiểu và vận dụng để tính khối lượng mol phân tử của các hợp chất,
2. Kỹ năng: 
HS thực hiện được kiến thức để làm bài tập tính được khối lượng, thể tích của chất khí.
3. Thái độ: 
Ý thức tự học và lòng ham mê
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án 
2. HS: Xem trước bài mới 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút) 
 Nắm sỉ số: 8A1
2. Kiểm tra miệng: 
Nhận xét bài kiểm tra (5')
3. Tiến trình bài học:
 Hoạt động của GV - HS 
 Nội dung
Hoạt động 1:
-GV thuyết trình vì sao có khái niệm về mol.
-GV: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-HS đọc khái niệm và phần em có biết.
?1mol Fe chứa bao nhiêu nguyên tử Fe.
?1 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. ?3 mol nguyên tử H có bao nhiêu ntử H. 
?1 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2
?5 mol phân tử H2 có bao nhiêu ph.tử H2 
?4 mol phtử H2O có bao nhiêu ph.tử H2O
? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al.
-GV dùng bảng phụ (có bài tập).
*Bài tập 1: Điền chữ Đ vào đáp án mà em cho là đúng.
a.Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 phân tử Mg?
b.Số nguyên tử O có trong 1 phân tử oxi bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu?
c.0,25 mol phân tử H2O có 1,5. 1023 phân tử nước.
-HS làm bài tập vào vở.
-1 em lên bảng làm bài sau đó HS khác bổ sung.
2.Hoạt động 2:
-GV cho HS đọc thông tin trong sgk về khối lượng mol.
-GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ.
-GV đưa giá trị mol ở cột 3.
-HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó.
-GV dùng bảng phụ: (có bài tập 2).
*Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.
-Gv thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét.
3.Hoạt động 3: 
-GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol chất khí .
-HS đọc thông tin sgk.
-GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan sát.
-HS quan sát nhận xét .
(Khối lượng mol và thể tích mol).
-GV nêu điiêù kiện nhiệt độ , áp suất (thể tích V), to= 00C , P = 1at.
4.Hoạt động 4:
*GV đưa bài tập 3: (Bảng phụ).
?Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
1.ở cùng điều kiện nhiệt độ , V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.
2.ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit.
3.V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít.
4.V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2.
I. Mol là gì ? (n) 
* ĐN: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-Con số 6.1023 gọi là số Avogadro và được ký hiệu là N).
Ví dụ: 
- 2 vd sgk.
-1 mol nguyên tử H chứa N= 6.1023 ngtử H -3 mol nguyên tử H có chứa 3N= 3.6.1023 H
-1 mol phân tử H2 có N= 6.1023 H2
-5 mol phân tử H2 có 5N= 5.6.1023 H2
-4 mol phtử H2O có 4N= 4.6.1023 H2O
*Bài tập 1:
 + Đáp án a đúng.
 + Đáp án c đúng.
2. Khối lượng mol là gì?
* Khái niệm: (sgk).
-Ký hiệu là M.
*Ví dụ:
Chất
PTK
LK mol
O2
32 dvc
32 gam
CO2
44dvc
44 gam
H2O
18 dvc
18 gam
-Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
*Làm bài tập vào vở.
M(H2SO4)= 98 g
M(Al2O3) = 102g.
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
-1 mol của bất kỳ chất khí nào (ở cùng điều kiện to , áp suất) đều chiếm những thể tích bằng nhau.
-ĐKTC: V bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 lít.
4.Luyện tập:
-HS làm sau đó lên bảng trả lời.
*Câu đúng: 1,2.
*Câu 3,4 sai.
4.Tổng kết: 
-HS đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học tập: 
 - Học bài. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (sgk- 65).
 - Chuẩn bị kĩ bài học mới: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

File đính kèm:

  • docBAI MOL.doc