Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

A.Mục tiêu:

Sau bài học HS hiểu và biết được:

- Nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào định luật bảo toàn khối lượng của nguên tử trong phản ứng hoá học.

- Biết vận dụng định luật để làm toán hoá học.

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho HS.

B.Chuẩn bị:

-Dụng cụ:

Cân hiện số, cốc thuỷ tính(1), ống nghiệm(2), kẹp gỗ(2)

- Hoá chất:

Dung dịch Na2SO4, BaCl2

- Tranh vẽ sơ đồ tượng trưng phản ứng hoad học giữa khí hiđro và khí oxi

C.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức:

GV: kiểm ttra sỉ số HS

2.Bài cũ:

- Thế nào gọi là phản ứng hóa học?Diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra như thế nào?

HS; lên bảng trả lời

GV: nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới

3.Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
11-11-07
A.Mục tiêu:
Sau bài học HS hiểu và biết được:
- Nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào định luật bảo toàn khối lượng của nguên tử trong phản ứng hoá học.
- Biết vận dụng định luật để làm toán hoá học.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho HS.
B.Chuẩn bị:
-Dụng cụ:
Cân hiện số, cốc thuỷ tính(1), ống nghiệm(2), kẹp gỗ(2)
- Hoá chất:
Dung dịch Na2SO4, BaCl2
- Tranh vẽ sơ đồ tượng trưng phản ứng hoad học giữa khí hiđro và khí oxi
C.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức:
GV: kiểm ttra sỉ số HS
2.Bài cũ:
- Thế nào gọi là phản ứng hóa học?Diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra như thế nào?
HS; lên bảng trả lời
GV: nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
 Nội dung ghi bảng
GV; đặt vấn đề vào bài:giới thiệu nhà bancs học Lômônôxoop và Lavoadie
HS; lắng nghe
GV: làm thí nghiệm theo như trong SGK
-Đặt cốc thuỷ tinh chứa 2 ống nghiệm đựng 2 dd Na2SO4 , BaCl2 lên cân
HS; quan sát
GV:đổ ống nghiệm này vào ống nghiệm kia
HS:quan sát hiện tượng và chỉ số cân đồng hồ
-Em có nhận xét gì qua hiện tượng trên?
- Vậy qua thí nghiệm đó em có nhận xét gì về khối lượng của các chất phản ứng và các chất tham gia?
HS; suy nghỉ trả lời theo nhóm
GV; đó cũng chính là nội dung của định luật bảo toàn khối lượng
- Hãy phát biểu nội dung định luật?
HS: đứng dậy trình bày theo SGK
- Hãy ghi phương trình chữ của phản ứng trên?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có gì?
HS; đứng dậy trả lời theo cá nhân
GV; giả sử phản ứng có hai chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành cũng có 2 chất thì theo định luật bảo toàn khối lượng ta sẽ có biểu thức như thế nào?
HS; trả lời theo cá nhân
GV; treo tranh vẽ giống hình 2.5SGK
HS: quan sát tranh đồng thời trả lời câu hỏi :
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
-Trong phản ứng hóa học nguyên tử của các nguyên tố như thế nào?
- khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
-Tại sao khi phản ứng hoá học xảy ra khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm vẫn không thay đổi?
HS: trả lời theo cá nhân
GV: chiếu lên bảng nội dung bài tập sau:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1gP trong không khí.Sau phản ứng ta thu được 7,1g Điphotphopenta oxit.
a.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng trên?
b.Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
HS; suy nghỉ trả lời theo nhóm
GV: chiếu kết quả của một số nhóm lên bảng, nhóm còn lại nhận xét bổ sung
GV; chiếu tiếp ví dụ 2 lên bảng:
2.Nung đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat ta thu được 112g Canxioxit và 88g khí cacbonic
a.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng trên?
b.Tính khối lượng đá vôi đá vôi đã đem nung
HS; thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
GV: chiếu kết quả của một số nhóm lên bảng, nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
-Vậy qua 2 bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HS: trình bày theo kết luận 2SGK
1.Thí nghiệm:
2.Định luật:( sgk)
Ví dụ:
Phương trình:
Natricacbonat + Bariclorua Natri clorua + Barisunfat
mNatricacbonat + mBariclorua = mNatri clorua + mBarisunfat
Phương trình:
A + B C + D
mA + mB = mC + mD
=> mA = mC + mD - mB 
mC = mA + mB - mD
3.áp dụng:
Ví dụ 1:
a,Phương trình chữ:
Photpho + oxi Điphotpho penta oxit.
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mPhotpho + moxi = mđiphotphopentaoxit
=>moxi= mđiphotphopentaoxit- mpjotpho
 = 7,1 -3,1 = 4(g)
Ví dụ 2:
a.Phương trình chữ:
Canxicacbonat canxioxit + khi cacbonic
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbonat = mcanxioxit + mkhicacbonic
 = 112 + 88 = 200(g)
4.Cũng cố:
Kết hợp trong bài mới
- Qua bài học hôm nay em biết được những gì?
5.Dặn dò:
-Làm bài tập trong sgk và sách bài tập.Bài số 2,3 tương tự 2 bài ta đã làm ở lớp
- Xem kĩ nội dung bài học: “Phương trình hoá học”.Chú ý đến các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH. Xem lại cách tính bội chung nhỏ nhất và cách ghi công thức hoá học của các chất.
Tiết 22: Phương trình hoá học
18-11-07
A.Mục tiêu:
Sau bài học HS hiểu,biết được:
-Phương trình hoá học dụng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
-Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ
- Tranh vẽ phóng to hình 2.5 SGK trang 48
-Bảng nhóm
C.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
1.Hãy nêu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?ghi biểu thức minh hoạ của định luật?
2.Làm bài tập số2,3SGK?
HS; lên bảng trình bày
GV: nhận xét cho điểm và dặt vấn đề vào bài mới.GV lưu lại kết quả làm bài của HS lại bảng
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
 Nội dung ghi bảng
GV: lấy lại ví dụ bài tập 3 cho HS rõ
-Hãy viết công thức hoá học của các chất có trong phương trình phản ứng? (Biết magie oxit gồm magie với oxi)
-Trong phản ứng hoá học thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào? 
-Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng của phản ứng trên?
-Vậy để cho số nguyên tử của oxi ở 2 vế bằng nhau ta làm như thế nào?
GV: hứơng dẫn HS cách cân bằng PTHH đó.
- Theo em các số 2 trong phương trình đó có gì khác nhau?(hệ số, chỉ số)
GV; hướng dẫn HS cách ghi hệ số
GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 2.5 SGK và tiến hành các bước sau:
- Ghi PT chữ
- Ghi công thức hóa học của chất tham gia và sản phẩm
- Cân bằng PTHH
HS: suy nghĩ làm theo nhóm.
GV: treo kết quả của một số nhóm lên bảng.
HS: Đại diện nhóm đứng dậy nhận xét
GV; lưu ý cho HS cách ghi trong phương trình hoá học.
- Cách viết hệ số, cách chọn hệ số
-Không được thay đổi vị trí của chất tham gia và sản phẩm, không được thay đổi chỉ số.
HS: lắng nghe có thể ghi vào vở.
- Từ các ví dụ trên em hãy cho biết các bước lập phương trình hoá học?
HS: suy nghỉ trả lời theo nhóm
GV: treo kết quả của một số nhóm lên bảng, nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
GV: lưu ý cho HS cách cân bawngf PTHH nhanh (trong trường hợp ít nguyên tố thì ta cân bằng nguyên tố thông dụng trước, nếu có nhiều nguyên tố thì ta cân bằng kim loại đến phi kim và cuối cùng là hiđro, oxi)
- Từ đó em hay làm bài tập sau:
Đốt photpho trong không khí ta thu được điphotpho penta oxit. Hãy ghi phương trình chữ và lập phương trình hoá học?
HS: làm theo cá nhân
P + O2 P2O5
P + 5O2 2P2O5
4P + 5O2 2P2O5
I.Lập phương tình hoá học:
1.Phương trình hoá học:
a.Magie + oxi Magie oxit
Mg + O2 MgO
Mg + O2 2 MgO
2Mg + O2 2 MgO
b,
Hiđro + oxi Nước
H2 + O2 H2O
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Lưu ý:
2.Các bước lập phương trình hoá học:
Gồm 3 bước:
B1; Viết sơ đồ phản ứng
B2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B3: Viết PTHH
4.Củng cố:
Qua bài học hôm nay em biết được những gì?
HS; đọc kết luận trong SGK
-Làm bài tập sau:
.Cho sơ đồ phản ứng như sau:
a. Fe + O2 Fe3O4 b, Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl
c. SO2 + O2 SO3
Hãy lập phương trình hoá học của các phản ứng trên?
HS: suy nghỉ trả lời theo cá nhân
a.3Fe + 2O2 Fe3O4 b,Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2 NaCl
c.2SO2 + O2 2SO3
GV; còn thời gian có thể tổ chức trò chơi cho HS bằng cách lập PTHH.
5.Dặn dò:
- Học thuộc lí thuyết và làm bài tập:2,3,4,7SGK, Sách bài tập
-Chỉ làm phần lập PTHH chứ phần nêu ý nghĩa ta sẽ học ở tiết học sau.
-Xem kĩ trước nội dung bài học tiếp theo: ý nghĩa của PTHH để tiết học sau học được tốt hơn.

File đính kèm:

  • doctiet 2122.doc
Giáo án liên quan