Giáo án hóa học 12 tuần 25 Trường THCS&THPT Khánh Hưng
I – MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức
Biết được :
- Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất : Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
- Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : Vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ mạnh.
- Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của nhôm, nhận biết ion nhôm
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm.
- Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng.
3. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm.
- Phương pháp điều chế nhôm.
- Tính chất hóa học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.
4. Phương pháp: thuyeát trình, tröïc quan, vaán ñaùp.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giaùo vieân: maãu nhoâm, thí nghieäm, ddHCl, H2SO4, NaOH.
2. Hoïc sinh: hoïc baøi,laøm bt veà nhaø, soaïn baøi
III. TOÅ CHÖÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất vật lí và cấu hình electron của nhôm ?
- Nêu tính chất hóa học của nhôm
3. Bài mới
xét các hiện tượng vật lí. - Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào? - Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo. Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan + Đá rubi(hồng ngọc) + Đá saphia: màu xanh. + Emeri ( dạng khan) độ cứng A. NHÔM B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM: I. Nhôm oxit: Al2O3 * TCVL: Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu. + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4) + Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài Hoạt động 2: - Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững. - Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng. - Cho HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...) - Lắng nghe - Viết các phương trình phản ứng xảy ra à Kết luận tính chất của Al2O3 - Nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...) *TCHH: Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC. Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3. Al2O3 là chất lưỡng tính: Tác dụng với axit mạnh: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O [ Có tính chất của oxit bazơ. Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: Al2O3+2NaOH+3H2O→Na[Al(OH)4] Al2O3+2OH- + 3H2O → 2[Al(OH)4]- [ Có tính chất của oxit axit . Hoạt động 3: - Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết UD của Al2O3 - Trả lời như SGK *Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 4: - Al(OH)3 là hợp chất kém bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Làm thí nghiệm: Dung dịch HCl Al(OH)3 Dung dịch NaOH Al(OH)3 - Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ? - Lắng nghe - Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó. - Là do :màng bảo vệ: Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] II. Nhôm hidroxit: Al(OH)3. * to Tính bền với nhiệt: 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O * Là hợp chất lưỡng tính: - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh: 3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O 3 H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3 H2O Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh : Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do : màng bảo vệ: Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Hoạt động 5: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK nêu công thức và ứng dụng của nhôm sunfat. - Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục ? - Tự nghiên cứu SGK - Vì có thể quấn chất bẩn lắng xuống III. Nhôm sunfat: Al2(SO4)3. * Quan trọng là phèn chua: Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Hay KAl(SO4)2.12H2O * Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm trong nước ..... Hoạt động 6: - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất quan trọng của nhôm. - Em hãy cho biết cách nhận biết ion nhôm trong dd? - Là hợp chất lưỡng tính - Dùng NaOH IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch: - Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch cần nhận biết, nếu thấy kết tử keo xuất hiện rồi tan thì đó là dung dich Al3+ Al3+ + 3OH- Al(OH)3 Al(OH)3 + OH-(dư) AlO2- + 2H2O IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 6/129 tại lớp. - Yêu cầu học sinh về nhà làm học bài theo trọng tâm bài học. - Đọc trước bài 28 "Luyện tập" Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 25 Ngày soạn: 18/01/2014 Tiết 50 Ngày dạy: 22/01/2014 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3. Thái độ: - Học sinh được rèn luyện tính cần mẫn, tỉ mỉ, trong việc giải các bài toán về nhôm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Giáo án, máy tính, Máy chiếu đa năng. 2. Học sinh : Ôn tập chương, hệ thống lại kiến thức, làm trước các bài tập ở nhà trước. III. TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức cơ bản : - Đặt câu hỏi pháp vấn cho học sinh trả lời để học sinh ôn lại kiến thức. +Al là kim loại hoạt động hh như thế nào ? +Al tác dụng với những chất nào ? ví dụ ? - Tiếp tục đặt câu hỏi + Oxit, hydroxit của nhôm thể hiện tính chất gì ? ví dụ ? - Trình bày, giải thích phương pháp nhận biết ion Al3+ Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ bài tập cho tứng nhóm - Quản lí, theo dõi học sinh thảo luận, làm bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài khi học sinh hỏi, gặp khó khăn. Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng Al2O3 Al NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 NaAlO2 + Cho học sinh mở sgk để tham khảo Bài 2: Nhận biết dd: CaCl2, MgCl2, AlCl3. + Dùng thuốc thử là NaOH, kiểm tra tính tan của các sản phẩm để phân biết các dung dịch. Bài 3: Cho m gam hh Al-Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2.Cũng lượng hh như trên tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2(đkc). Tính % m mỗi kim loại ? + Viết phương trình phản ứng, đặt ẩn số là số mol của từng kim loại trong hỗn hợp. Bài 4: Cho 200ml dd AlCl3 1M t/d với 200ml dd NaOH. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi cân nặng 5,1 g. Tính CM dd NaOH? + Viết phương trình phản ứng, chú ý tỉ lệ số mol NaOH và Al(OH)3 để viết đủ phương trình phản ứng. Bài 5 : Điện phân Al2O3 nóng chảy với I=9,65A, t= 3000s, thu được 2,16 gAl. Tính hiệu suất phản ứng? + Công thức Faraday: m = AIt/nF - Gv: Yêu cầu học sinh nộp kết quả và trình bày - Hs: Các nhóm nhận xét bài làm của nhau - Gv: Kết luận, nhận xét, đánh giá kết quả làm bài của các nhóm - Trả lời, lên bảng viết phương trình phản ứng. - Trả lời, viết phương trình phản ứng minh họa. - Theo dõi, hiểu, áp dụng để làm bài tập nhận biết? - Thành lập nhóm làm bài tập theo phân công của giáo viên. I. Kiến thức 1. Tính chất hóa học của nhôm - Tác dụng với phi kim(O2, halogen, S...) - Tác dụng với Axit : + HCl, H2SO4 loãng Muối + H2 + HNO3l, HNO3đn, H2SO4đn + HNO3đ nguội, H2SO4đ nguội - Tác dụng với oxit kim loại: FeO; Fe2O3; Fe3O4; CuO - Tác dụng với dung dịch kiềm Muối Aluminat + H2 2. Tính chất hóa học của nhôm oxit, nhôm hidroxit: - Tính lưỡng tính + Tác dụng với axit Muối + H2O + Tác dụng với dung dịch kiềm Muối Aluminat + H2O 3. Nhận biết Al3+: Dùng dd kiềm, dấu hiệu kết tủa keo trắng, kết tủa tan trong kiềm dư II. Bài tập Bài 1. 2Al2O3 4Al + 3O2 Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3 Al(OH)3 Al2O3 + H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Bài 2. Dùng dd NaOH loãng, Na2CO3 loãng MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 trắng+ NaCl AlCl3 + NaOH Al(OH)3keo + NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 dung dịch + 2H2O Bài 3: Đặt nAl = y mol; nFe = x mol 2Al + 6HCl2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 Theo đầu bài: 56x + 27y= m Theo phương trình: x + 1,5y = 0,4 Giải phương trình: x =0,1 mol y= 0,2 Tính được % m kim loại Bài 4. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,2mol 0,6 0,2 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 +2H2O 0,1 0,1 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,1 5,1/102= 0,05 Tổng số mol NaOH=0,7 CM =0,7/0,2 =3,5M Bài 5. 2Al2O3 4Al + 3O2 m = AIt/nF = 27.9,56.3000/3.96500 = 2,7 g H% = 2,16.100/2,7 = 80% IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ- Yêu cầu học sinh hoàn thành bt sau Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.P B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối. - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành tiếp các bài tập còn lại trong bài cũng như trong chương 6. - Yêu cầu về nhà đọc trước bài thực hành để tiết sau học. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 25 Ngày soạn: 18/01/2014 Tiết 25 Ngày dạy: 22/01/2014 LUYỆN TẬP NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng - Rẽn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tư duy, tính toán. 3. Thái độ, tình cảm. - Có ý thức học tập tốt, có tinh thần hợp tác có kế hoạch. 4. Phương pháp: Hoạt sinh hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của GV. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hệ thống bài tập 2. HS: Ôn lại bài nhôm và hợp chất của nhôm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Yêu cầu HS chia thành 8 nhóm nhỏ. Bài tập lý thuyết Hoạt Động 1: 1. Bài 1 2.Bài 2 - GV hướng dẫn HS viết PTHH của Al với dd NaHSO4. Hoạt Động 2: 3. Bài 5 ý d, e. - Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH. - Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày bảng, các nhóm khác NX, bổ sung. GV NX chung Hoạt Động 3: 4. Bài 4 ý a, b ?Yêu cầu nhóm 1,2,3,4 làm ý a; nhóm 5,6,7,8 làm ý b ?Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày bảng 2 ý trên, các nhóm còn lại NX và bổ sung. GV NX chung Bài tập định lượng Hoạt Động 4: 5. B
File đính kèm:
- Tuần 25.doc