Giáo án hóa học 12 tiết 14: Bài 10: aminoaxit (tiết 1)
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit( tính lưỡng tính).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit , kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH minh họa t/c của amino axit .
- Phân biệt dd amino axit với dd chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học.
3.Thái độ - tình cảm:
Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt của môi trường.
II.TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit.
- Tính chất hóa học của amino axit: Tính lưỡng tính; p/ư este hóa; p/ư trùng ngưng của -và - amino axit.
III.CHUẨN BỊ:
+) GV: Hệ thống câu hỏi, bảng 3.2 sgk.
Hình vẽ: tranh ảnh liên quan đến bài học.
+) HS: Đọc và n/cứu bài trước khi đến lớp.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, mô tả, giảng giải.
Tiết 14: Ngày soạn 22 tháng 9 năm 2013 Bài 10: AMINOAXIT (Tiết 1) I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit. Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit( tính lưỡng tính). 2.Kĩ năng: - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit , kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH minh họa t/c của amino axit . - Phân biệt dd amino axit với dd chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học. 3.Thái độ - tình cảm: Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt của môi trường. II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit. - Tính chất hóa học của amino axit: Tính lưỡng tính; p/ư este hóa; p/ư trùng ngưng của -và- amino axit. III.CHUẨN BỊ: +) GV: Hệ thống câu hỏi, bảng 3.2 sgk. Hình vẽ: tranh ảnh liên quan đến bài học. +) HS: Đọc và n/cứu bài trước khi đến lớp. IV.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, mô tả, giảng giải. V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp:2’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Trình bày tính chất hóa học của amin ?Viết các PTHH để minh họa ? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: Các em biết mì chính, bột ngọt chúng ta thường dùng làm gia vị có công thức như thế nào ? Chúng được sản xuất từ đâu ? chúng ta sẽ n/c trong bài học hôm nay ? Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I.KHÁI NIỆM: +) Khái niệm: sgk VD: CH3 – CH – COOH NH2 (alanin) +) Danh pháp: Tên của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng đối với tên bán hệ thống và tên thường. Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu CH2-COOH NH2 Axit 2- aminoetanoic Axit.aminoaxetic glyxin Gly CH3-CH-COOH NH2 Axit 2- aminopropanoic Axit aminopropanoic alanin Ala (CH3)2-CH COOH NH2 Axit 2-amino - -3-etylbutanoic Axit aminoisvaleric valin Val H2N-[CH2]4-CHCOOH NH2 Axit 2,6 – điaminohexanonic Axit -điaminocaproic lysin Lys HOOC-CH-[CH2]2-COOH NH2 Axit 2- aminopentanđoic Axit - aminoglutaric Axit glutamic Glu II.CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHÂT HÓA HỌC: 1.Cấu tạo phân tử: H2N – CH2- COOH H3N+- CH2-COO- 4.Củng cố. Cho HS làm bài tập 1,2/35 sgk 5. HDHS về nhà: - Học lý thuyết, làm các bài tập còn lại/35 trong sgk - Đọc và n/c AMINOAXIT khi đến lớp. VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Tiết 14-12-3.doc