Giáo án Hóa học 11 - Tiết 43: Anken (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

 HS biết cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hoá học.

 HS hiểu vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có phản ứng tạo polime.

2. Kĩ năng

 - Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi), các PTHH thể hiện tính chất hoá học của anken.

 - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.

3. Thái độ, tình cảm

 Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần làm việc nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ

- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ.

- Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dịch brom, dung dịch thuốc tím.

III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động(5’)

Mục tiêu: Ổn định lớp kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.

Kiểm tra bài cũ : Viết các đồng phân cấu tạo anken của C5H10, gọi tên?

2. Học bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 3100 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 43: Anken (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ANKEN (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
	HS biết cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hoá học.
	HS hiểu vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có phản ứng tạo polime.
2. Kĩ năng
	- Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi), các PTHH thể hiện tính chất hoá học của anken.
	- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
3. Thái độ, tình cảm
	Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ.
Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dịch brom, dung dịch thuốc tím.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động(5’)
Mục tiêu: Ổn định lớp kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
Kiểm tra bài cũ : Viết các đồng phân cấu tạo anken của C5H10, gọi tên?
2. Học bài mới: 
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 1(15’)
Mục tiêu: HS nắm được tính chất hoá học của anken, so sánh với ankan.
GV dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử anken: có 1 liên kết kém bền, dễ bị phân cắt, gây nên tính chất hoá học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng cộng.
HS: Pư cộng là pư trong đó phân tử HCHC kết hợp với phân tử khác tạo thành chất mới. HS:
- Viết PTHH của pư giữa etilen và H2.
- Viết PTHH hóa học tổng quát anken cộng H2.
- Nêu sản phẩm của pư. 
GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng bằng PTHH.
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng cộng của C2H4 với tác nhân H2O và HBr.
GV viết PTHH của phản ứng propen với HBr và cho biết sản phẩm chính. Yêu cầu HS xác định bậc C và rút ra qui tắc cộng Mac – côp – nhi – côp. 
GV đưa ra sơ đồ minh họa qui tắc.
1. Phản ứng cộng:
a. Cộng hiđro:
Thí dụ: 
Sản phẩm thu được là ankan.
b. Cộng halogen:
- Thí nghiệm: Dẫn khí C2H4 từ từ đi qua dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dd bị nhạt dần.
- Giải thích do etien pư với Br2.
 CH2 = CH2 + Br2 " CH2Br – CH2Br
 Màu nâu đỏ không màu
 1,2- đi brometan
Ứng dụng: phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan.
c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br):
- Anken đối xứng:
CH2 = CH2 + H-OH CH3 – CH2 - OH 
CH2 = CH2 + H-Br CH3 – CH2 - Br
 - Anken bất đối xứng:
Qui tắc Mac–côp-nhi-côp (1838 -1904):
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn(có nhiều H hơn) còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cac bon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Hoạt động2(8’)
2. Phản ứng trùng hợp
Mục tiêu: HS nắm được phản ứng trùng hợp của anken, khái niệm, cách viết phản ứng trùng hợp, cách gọi tên polime.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
- Viết PTHH của pư trùng hợp etilen.
- Nêu ý nghĩa các đại lượng.
- Rút ra khái niệm pư trùng hợp, cách gọi tên.
GV Nhấn mạnh: Để có thể trùng hợp tạo phân tử polime thì các monome phải chứa liên kết bội. 
Thí dụ:
 Etilen polietilen
- Phân tử CH2 = CH2 : gọi là monome; n: là hệ số trùng hợp; ( -CH2 – CH2-)n gọi là polime; -CH2 – CH2-: gọi là mắt xích.
- Khái niệm: Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất lớn (gọi là polime).
- Tên polime = poli + monome
Hoạt động 3(7’)
3. Phản ứng oxi hoá
Mục tiêu: Viết được phương trình phản ứng oxi hoá hoàn toàn và không hoàn toàn của anken.
GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen trong không khí yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Màu ngọn lửa.
- Viết PTHH của pư , nhận xét mối quan hệ số mol của CO2 và H2O.
GV làm thí nghiệm sục khí etilen vào dd KMnO4 loãng yêu cầu HS:
- Nêu hiện tượng.
- Giải thích.
- Ứng dụng của pư.
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.
 CnH2n + O2 nCO2+ nH2O
Nhận xét: 
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Hiện tượng: dd KMnO4 màu tím bị nhạt dần, có kết tủa đen xuất hiện.
- Giải thích: 
 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 
 3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
 - Ứng dụng: Phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan.
Hoạt động 4(7’)
IV. ĐIỀU CHẾ
Mục tiêu: HS nắm được phương pháp điều chế anken trong PTN và trong CN.
GV giới thiệu phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic (hình 6.3 SGK).
HS xem SGK viết PTHH
GV hỏi: cho đá bọt vào ống nghiệm với mục đích gì?
GV nêu phương pháp điều chế anken trong công nghiệp yêu cầu HS viết PTHH.
HS xem SGK viết PTHH
1. Trong phòng thí nghiệm:
CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O 
Đá bọt mục đích để hỗn hợp sôi đều, không bắn ra khỏi miệng ống nghiệm, gây nguy hiểm.
2. Trong côngnghiệp:
Anken được lấy từ sản phẩm tách H2 từ ankan.
 CnH2n +2 CnH2n + H2 
 ankan anken
Hoạt động 5
V. ỨNG DỤNG
Mục tiêu: HS biết ứng dụng của anken.
GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra những ứng dụng của anken:
- Là nguyên liệu cho quá trình SX hoá học.
- Các anken đầu dãy dùng để tổng hợp polime có nhiều ứng dụng trong đời sống.
V. TỔNG KẾT (3’)
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm: phản ứng cộng của anken.
HS về nhà học bài, làm bài tập 3 – 6 trang 132 SGK. Nghiên cứu trước bài: “ANKAĐIEN”

File đính kèm:

  • docTiet43.11.doc
Giáo án liên quan