Giáo án Hóa học 11 - Tiết 41 - Bài 28: Bài thực hành 3 phân tích định tính nguyên tố, điều chế và tính chất của metan
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ.
- Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH4; thử tính chất của CH4; Phản ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí
3. Thái độ, tình cảm
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ thái độ nghiêm túc trong quá trình làm việc.
II. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm
- Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su - Ống dẫn chữ L (dài, nhọn) - Thìa lấy hoá chất - Đèn cồn
Tiết 41 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 28. BÀI THỰC HÀNH 3 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. - Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH4; thử tính chất của CH4; Phản ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí 3. Thái độ, tình cảm Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ thái độ nghiêm túc trong quá trình làm việc. II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su - Ống dẫn chữ L (dài, nhọn) - Thìa lấy hoá chất - Đèn cồn 2. Hoá chất: - Saccarozơ (đường kính) - CuO - CuSO4 khan - CH3COONa khan - Vôi tôi xút (CaO+NaOH) - dd Thuốc tím (KMnO4). - Bông không thấm nước. 3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm thực hành: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon no. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động 1(20’) Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 4.1 SGK tr 90. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô. - Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp. - Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan. - Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Bông trộn CuSO4 trở nên xanh. - dd Ca(OH)2 vẫn đục. -Các PTHH: C12H22O11 + 2CuO 12CO2 + 11H2O +24 Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (trắng) Hoạt động 2 (20’) Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4 GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 5.2 SGK tr 114. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. GV hướng dẫn HS tiếp tục làm thí nghiệm thử tính chất của CH4. GV lưu ý HS: Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như các hình vẽ. 5.2a, 5.2 b, 5.2c, 5.2d. - Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Có khí thoát ra. - Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa xanh và tỏa nhiệt mạnh. - Các PTHH: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng: + dd Brôm + dd KMnO4. HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng: không thấy hiện tượng gì xảy ra. V. TỔNG KẾT (5’) GV nhận xét về buổi thực hành và hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm. GV yêu cầu nộp tường trình thí nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet41.11.doc