Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 65

I- Mục tiêu bài học.

- Ôn lại một số khái niệm: nguyên tử, nguyên tố, mol, tỷ khối.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán, chuyển đổi đơn vị mol, khối lượng, thể tích, tỷ khối

II- Phương pháp dạy học chủ yếu : Đàm thoại

III- Nội dung dạy học

 

doc108 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết cấu hình e hóa trị ?
- Hs
-
- Gv: Liên kết trong X2 có bền không ? vì sao ? Anh hưởng như thế nào đến khả năng tham gia pư của X2? 
- Hs: lk đơn nên kém bền → X2 dể pư hh → X2 có tính oxh mạnh
( Gv treo bảng )
- Gv: dựa vào bảng 11 – sgk nhận xét gì về sự biến đổi các đặc điểm của các nguyên tố halogen được nêu trong SGK ?
- Hs: Các đặc điểm đều biến đổi có quy luật
- Gv: Độ âm điện của halogen so với các nguyên tố trong cùng chu kỳ ntn ? tại sao giảm dần?
-Hs: ↓ vì trong 1 PNC đi từ trên xuống, độ âm điện giảm dần.
- Gv: Tại sao đều có số oxh chung là -1? Tại sao F không có số oxh dương ?
- Hs: vì xu hướng chung của halogen là nhận thêm 1 e → có số oxh -1. F cos độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxh âm.
- Gv cho học sinh nghiên cứu sgk và cho biết các đđ về biến đổi t/c hh của các đơn chất ?
- Hs?
- Gv: Lấy ví dụ để minh họa
HF, HCl, HBr, HI
NaF, NaCl, NaBr, NaI
- Gv: Giai thích ?
- Hs: Do độ âm điện giảm dần ( hoặc do R ↓)
Củng cố
Làm bài tập 2, 3, 8 sgk
Bài 8.
 X2 + Mg → MgX2
 a a
 3X2 + 2Al → 2AlX3
 a 2a/3
 a( 24 + 2X ) = 19
 2a/3( 27 + 3X ) = 17,8
→ → 26,7( 24 + 2X ) = 19 ( 27 +3X ) → X = 
V- Rút kinh nghiệm bài học
 Tiết 38 Clo
 Soạn ngày 15/1/07
I – Mục tiêu bài học.
 1. Về kiến thức:
 - Hs biết:
 + Các tính chất vật lý và hóa học của Clo
 + Nguyên tắc điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của Clo
 - Hs hiểu: Vì sao Clo là chất OXH mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
 2. Về kĩ năng:
 Viết pthh của phản ứng Clo tác dụng với kim loại và với hidro.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu:
 Nghiên cứu nêu vấn đề + Đàm thoại nêu vấn đề.
III – Tiến trình bài cũ vì bài dài, hỏi chung cả lớp: Vì sao các phân tử halogen có tính oxh mạnh ? Do: - Có độ âm điện lớn ( 7e-)
 - lk đơn X-X kém bền
Phần ghi bảng
Hđ của giáo viên và học sinh
I – Tính chất vật lí:
- Khí, vàng lục, rất độc, nặng hơn không khí 2,5 lần.
- Tan ít trong nước, 200 C: 1 l H2O/ 2,5 l Cl2 → nước Clo có màu vàng nhạt.
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ
II – Tính chất hóa học:
Đặc trưng: Tính oxh mạnh
 Cl + 1e → Cl-
Hay: Cl2 + 2e → 2Cl-
→ Dể tác dụng với chất khử ( kim loại, H2...)
1. Tác dụng với kim loại:
Tác dụng hầu hết kim loại, pư xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt
2. Tác dụng với H2
- to thường và bóng tối: hầu như không pứ
- Đun nóng hoặc a sang: pư mạnh hỗn hợp 1:1→ nổ.
3 – Tác dụng với nước:
Trong nước Clo: 1 phần Clo tác dụng với nước:
Cl2 + H2O HCl + HClO
 Axit axit 
 Clohidric hipocloro
( : pư thuận nghịch, 2 chiều )
- : Có tính oxh rất mạnh ( > Cl2 ) → có tính tẩy màu sát trùng → nước Cl2 có tính tẩy màu.
Vậy: - Trong pứ oxh – khử: Cl2 vừa là chất oxh
III – Trạng thái tự nhiên:
( 75,75% ), ( 24,23% )
- Chỉ tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu NaCl
IV – Ưng dụng:
V – Điều chế.
1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm:
2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HClđ → MnCl2 + Cl2 + H2O
2- Trong công nghiệp
NaCl + H2O NaOH + H2 + Cl2
 Cực (-) cực (+)
- Gv cho học sinh nghiên cứu sgk và nêu các tính chất vật lí của Clo ?
- Hs:
- Gv: Tại sao Clo tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ ?
- Hs: Vì Cl2 là hợp chất không phân cực
- Gv: Nhắc lại các số oxh của Clo, Clo có số oxh dương trong các hợp chất nào? Vì sao ?
- Hs: Clo: -1, 0, +1, +3, +5, +7. Clo có số oxh dương trong hợp chất với oxi và Flo vì Clo có độ âm điện chỉ nhỏ hơn F, O,
- Gv: Tính chất hóa học đặc trưng của Clo ? vì sao ?
- Hs: Tính oxh mạnh vì Clo có 7e lớp ngoài cùng dễ nhận them 1e.
- Gv: Vì Cl2 có tính OXH mạnh nên Cl2 dễ phản ứng với những chất ntn ?
- Hs: Với chất khử
- Gv: pứ Cl2 với kim loại có đđ gì? Xem sgk, chứng tỏ điều gì?
- Gv mô tả Tn đốt Na, Cu, Fe trong bình khí Cl2: tỏa sang mạnh. Yêu cầu hs viết ptpứ ? Tại sao trong pứ với Fe tạo ra FeCl3 mà không tạo ra FeCl2 ? Chứng tỏ điều gì ? Vai trò của các chất trong pứ
- Hs: Cl2 là chất oxh
 K loại là chất khử 
Cl2 có tính oxi hóa mạnh nên đưa Fe về số oxi hóa cao nhất.
- Gv: hỗn hợp 1:1 → nổ chứng tỏ điều gì ? Viết ptpứ ?
- Hs: Chứng tỏ pứ xảy ra mạnh
- Gv: Cho biết vai trò các chất ?
- Hs: Cl2 là chất oxh
 H2 là chất khử
- Gv giải thích pư thuận nghịch: pư xảy ra 2 chiều ngược nhau trong cùng đk. Hs pư có lớn không ?
- Hs: không.
- Gv: Trong pư này, Cl2 đóng vai trò gì ?
- Hs: Vừa là chất khử, vừa là chất oxh.
- Gv: Trong pứ oxh-khử, Cl2 có thể đóng vai trò gì ?
- Gv: Trong tự nhiên Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, không có dạng đơn chất, vì sao ?
- Hs: Vì Cl2 hoạt động hóa học mạnh.
- Gv cho Hs nghiên cứu sgk tìm hiểu them về trạng thái tự nhiên.
Gv: Người ta diệt trùng nước máy bằng cách cho 1 lượng nhỏ khí Cl2 vào nước. Giai thích ứng dụng này của Cl2?
- Hs: Tạo ra HClO có tính sát trùng
Gv cho Hs đọc ứng dụng trong sgk.
- Gv làm TN KMnO4 + HCl đặc
Gọi Hs viết ptpư
- Gv: Vì sao phải có màng ngăn ?
- Hs: Để không có pứ Cl2 + NaOH ?
- Gv: CT hóa chất Việt Trì sử dụng pp này
Củng cố:
1. Viết ptpư của Cl2 với: K, Mg, Ca, Zn, Al. Cho biết vai trò của Cl2 trong pứ đó
2. Lấy dẩn chứng để chứng minh rằng Cl2 là chất oxh mạnh
3. Vì sao Cl2 có tính khử ?
V – Rút kinh nghiệm bài học.
 - Bài rất dài, giáo viên phải đi nhanh, phần điều chế không xong được
 - Phù hợp với sự tiếp thu của Hs, Hs có hứng thú học
Tiết 39-40 Hidroclorua – axit clohidric và muối clorua – luyện tập
 Soạn ngày 21/1/07
Phân tiết:
- Tiết 39: I – Hidroclorua, II – axit clohidric.
- Tiết 40: III – Muối clorua và nhận biết ion clorua- luyện tập
I – Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
a) Hs biết:
- Hidroclorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohidric ( không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi)
- Cách nhận biết ion clorua
- Phương pháp điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
b- Hs hiểu
Ngoài t/c chung của axit, axit clohidric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxh thấp nhất là-1
2- Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, viết ptpứ
- Viết pthh của phản ứng của axit clohidric
II- Chuẩn bị
- Sơ đồ điều chế axit HCl trong công nghiệp
- dd axit HCl, Na2CO3, Cu, Zn ống nghiệm, ống hút
III – Phương pháp dạy học chủ yếu:
Đàm thoại nêu vấn đề
IV – Tiến trình bài học
1, Bài cũ: 1, Viết ptpứ của Cl2 với Fe, Al, Cu, Na, H2, H2O
 2, Viết 2 pth điều chế Cl2 trong phòng TN và trong CN
2- Bài mới
Phần ghi bảng
Hđ của giáo viên và học sinh
I- Hidroclorua:
1- Cấu tạo phân tử:
 hay H-Cl
=3,16 – 2,20 = 0,96 → CHT phân cực
2- Tính chất:
- HCl là khí không màu, mùi xốc nằg hơn kk
- Tan nhiều trong nước ( 200 C: 1V H2O/500 V HCl), “ bốc khói “ trong kk ẩm ( tạo khói trắng ) dd axit HCl
- Khí HCl pứ khó khăn với kl, không tác dụng với CaCO3
III- Axít clohidric
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Đậm đặc nhất: 37% ( d = 1,19) ( 200 C)
2. Tính chất hóa học:
Axit HCl là 1 axit mạnh → có đầy đủ 5 t/c của 1 axit
- Làm đỏ quỳ tím
- Td với oxit bazơ
- Td với oxit bazơ
- Td vói kim loại ( kl > H)
- Td với muối.
Na2CO3 + HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Fe +2 HCl → FeCl2 + H2↑
Cu + HCl → không phản ứng
Lưu ý: axit + muối → đk: axit tạo thành yếu hơn hoặc dể bay hơi hơn axit đầu. –Muối tạo thành kết tủa.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Na2SO4 + HCl → NaCl + H2SO4
 tan mạnh, 
 không bay hơi 
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
- Vậy: - Trong pư với kl, HCl là chất oxh ( của H+)
- HCl có tính khử ( của Cl-1)
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
3- Điều chế:
a, Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
b, Trong công nghiệp
- pp tổng hợp:
 H2 + Cl2 → 2HCl
- pp sunfat: ( Như pp trong phòng TN )
III – Muối clorua và nhận biết ion
1. Một số muối clorua
- Đa số tan, 1 số muối không tan : AgCl, PbCl2, CuCl2....
2. Nhận biết ion clorua: ( Cl-)
Dùng dd AgNO3, có ↓ trắng
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
- Gv cho Hs viết ct e và CTCT của HCl? Đây là lk CHT có cực hay không cực, vì sao ?
- Hs:
- Gv: Vì sao HCl khi gọi là khí hidroclorua, khi gọi là axit clohidric ?
- Gv thông báo
- Gv: Vì sao khí HCl nặng hơn không khí ?
- Hs: Vì MHCl = 36,5 > 29
-Gv mô tả TN tính tan của HCl. Giai thích tại sao nước phun mạnh vào bình, tại sao nước phun vào bình có màu đỏ ?
- Hs: HCl tan mạnh trong nước
- Gv: giải thích hiên tượng “ bốc khói”?
- Hs: Do HCl có khả năng tan nhiều trong nước → kết hợp mạnh với nước, nên trong kk ẩm nó kết hợp với hơi nước tạo thành những giọt nhỏ dd HCl như sương → khói
- Gv lưu ý: Khi HCl thể hiện khả năng pư kém
- Cho Hs đọc sgk, nêu tóm tắt
- Gv: Tại sao axit HCl đậm đặc nhất nồng độ cũng rất thấp ? 
- Hs: Vì axit HCl dể bay hơi, nồng độ càng cao càng hay hơi mạnh
- Gv làm 1 số TN, yêu cầu Hs quan sát, nhận xét hiện tượng và viêt pt pứ:
1, Na2CO3 + HCl
2, Fe + HCl đối 
3, Cu + HCl chứng ?
- Gv: Kl td với axit cần đk gì ? pứ giữa axit với muối cần đk gì ?
-Hs: KL + axit, KL > H
Axit + muối → 1 trong 2 đk
- Gv: 2 pứ sau, pứ nào xảy ra ?
- Hs:
- Gv: Lấy 2 vd về td với bazơ và oxit bazơ
- Hs:
- Gv: Trong các pư trên pứ nào là pứ oxh-k ? Vai trò của HCl trong pứ đó ?
- Hs: pứ với Fe là pứ oxh-k, HCl đóng vai trò chất oxh ( của H+)
- Lưu ý: Chỉ đưa về Fe2+, muốn có FeCl3 thì làm thế nào ?
- Hs: 
- Gv: axit HCl có tính khử không ? vì sao?
- Hs: có, vì Cl-1 có số oxh thấp nhất
- Phần này không cần giảng kỹ về kỹ thuật tiên hành.
- Gv giới thiệu pp, cho hs viết ptpứ
- Gv: pứ này dựa vào theo nguyên tắc nào ?
- Hs: axit mạnh không bay hơi đẩy axit dể bay hơi ra khỏi muối.
- Gv: Có thể thay NaCl bằng KCl hay CaCl2 được không ? Tại sao thường dung NaCl ?
- Hs: Dùng KCl, CaCl2 hay muối clorua khác cũng được, nhưng NaCl là muối thông dụng, dể kiếm, rẻ tiền.
- Gv: Sơ đồ thiết bị tổng hợp, tự NC sgk
- Gv: Nghiên cứu sgk và cho biết tính tan, ứng dụng của muối clorua
- Hs:
- Gv: Ion clorua có trong những hợp chất nào 
- Hs: Trong axit HCl và muối clorua
- Gv: Dùng thuốc thử nào ? Dựa trên hiện tượng gì ?
3 – Củ

File đính kèm:

  • docchuong 3- cuoi.doc
Giáo án liên quan