Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Lê Thị Ánh Nguyệt
1. Kiến thức:
- Ôn tập cơ sở lý thuyết hóa học về nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Hệ thống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của nhóm halogen, oxi-lưu huỳnh.
- Vận dụng các kiến thức đó để chuẩn bị cho việc nghiên cứu các bài tiếp trong chương trình.
2. Kĩ năng:
- Lập và cân bằng được các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
- Giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hh, xác định nguyên tố.
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
bài tập 2,3,4,5,6/95 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau. Tiết 31 BÀI 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng phân, đồng đẳng. - Nắm được vai trò quan trọng của thuyết cấu tạo trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của hợp chất hữu cơ. Sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có để lập dãy đồng đẳng , viết được CTCT các đồng phân ứng với CTPT cho trước. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, C3H8, học sinh đọc bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Họat động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động1. Nêu khái niệm về CTCT ? Viết CTCT của hợp chất có CTPT là : CH4, C3H6, C2H6O. Hoạt động 2 Cho học sinh quan sát các mô hình cấu tạo của các phân tử CH4, C3H8. Khái niệm CTCT thu gọn và CT thu gọn nhất Từ các khái niệm mới được học về CTCT khai triển, CTCT thu gọn và thu gọn nhất hãy biểu diễn CT thu gọn nhất của C2H6, C3H6, C2H5OH? Hoạt động 3: Nội dung của thuyết cấu tọa hóa học Hoạt động 4. Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học vừa học, hãy viết các CTCT của CTPT C3H6O ? Hoạt động 5. Nêu ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học ? Hoạt động 6. Hãy nhận xét các dãy chất (1), (2), (3) có trong ví dụ ? (1), (2), (3) được gọi là các dãy đồng đẳng, vậy khái niệm đồng đẳng là gì? Hoạt động 7. Dựa vào ví dụ của giáo viên ở bên, hãy nêu khái niệm đồng phân ? Cho một vài ví dụ các chất là đồng phân của nhau ? Hoạt động 8. Liên kết CHT là gì ? Cho ví dụ ? Hoạt động 9 Viết các đồng phân của chất có CTPT là - C3H6. - C4H8. - C4H10O. Viết CTTQ của dãy đồng đẳng của C6H6, CH4N ? I. Công thức cấu tạo: 1. Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại CTCT: 2 loại: a. Công thức khai triển: Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết giữa các nguyên tử. VD H H C2H6 : H - C - C - H H H H H H C3H6 H - C - C = C - H H H H C2H6O H - C - C - OH H H b. Công thức CT thu gọn: * Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử C được viết thành 1 nhóm. * Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử C và với nhóm chức (mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc là 1 cacbon, không biếu thị số nguyên tử H liên kết với cacbon) VD: C2H6 : CH3-CH3 hoặc C3H6 : CH3-CH=CH2 hoặc C2H5OH : CH3-CH2-OH hoặc OH II. Thuyết cấu tạo hóa học: 1. Nội dung: Gồm 3 luận điểm: a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác. Vd: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không vòng, nhánh, không nhánh) Vd: CH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh. CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh. CH2 - CH2 : vòng. CH2 c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). Vd: * Khác về loại nguyên tử : CH4 CCl4 t0s = -1620C t0s = 77,50C Trong nước: Không tan. Không tan. Đốt trong O2: Cháy . Không cháy . * Cùng CTPT, khác CTCT: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. * Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH3-CH2OH CH3-CH2-CH2OH t0s= 78,30C t0s= 97,20C Tan tốt,+ Na tạo H2. Tan tốt,+ Na tạo H2. 2. Ý nghĩa: Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. III. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Ví dụ: Ta các dãy hidrocacbon sau: (1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10... (2) C2H4, C3H6, C4H8, C5H10... (3) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH... (1), (2), (3) : là các dãy đồng đẳng. b. Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 , nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng họp thành dãy đồng đẳng III. Đồng phân: a. Ví dụ: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. Hai chất trên có cùng CTPT, khác về CTCT nên chúng có tính chất hóa học khác nhau , ta gọi chúng là các đồng phân của nhau. b. Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau. * Có nhiều loại đồng phân : - Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức, mạch cacbon ) - Đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí không gian) IV. Liên kết hóa học: - Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu cơ là liên kết CHT, gồm liên kết δ và liên kết Л. - Sự tổ hợp của liên kết δ và Л tạo thành liên kết dôi hoặc ba (liên kết bội). 1. Liên kết đơn: (б) - Do 1 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Liên kết б bền. 2. Liên kết đôi: (1б và 1Л) - Do 2 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Gồm 1 б bền và 1Л kém bền. - Bốn nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi nằm trong cùng một mặt phẳng của 2 nguyên tử cacbon đó. 3. Liên kết ba: (1 б và 2Л) - Do 3 cặp electron tạo thành, được biểu diễn bằng 3 gạch nối giữa 2 nguyên tử. - Gồm 1 б bền và 2Л kém bền. - Hai nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba nằm trên đường thẳng nối 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba đó. * Các liên kết đôi và ba gọi là liên kết bội. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 4/ 101 tại lớp. - Làm bài tập 5, 6, 7, 8/101. 102 SGK và học bài cũ, đọc bài mới. Tiết 32 BÀI 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Một số loại phản ứng hữu cơ, đặc điểm của chúng. - Nắm được bản chất của phản ứng thế, cộng, tách. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã có viết các phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Giáo án, phiếu học tập, học sinh đọc bài trước. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Họat động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, cho ví dụ ? 2. Thế nào là liên kết cộng hóa trị ? Liên kết δ và Л là gì ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động1. Người ta phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào đặc điểm gì ? Viết phản ứng thế : a. CH4 + Cl2 b. HCOOH + CH3OH c. CH3OH + HCl Từ các ví dụ của giáo viên, hãy nêu khái niệm về phản ứng thế ? Họat động 2 Viết phản ứng : a. C2H2 + HCl b. C2H4 + Cl2 Từ các ví dụ, hãy nêu khái niệm về phản ứng cộng ? Hoạt động 3 Viết phản ứng tách nước của phân tử : CH3-CH2- OH Từ các ví dụ, hãy nêu khái niệm về phản ứng tách ? Hoạt động 4. Từ khái niệm về các lọai phản ứng trên, nêu đặc điểm của phản ứng trong hóa hữu cơ ? I. Phân loại phản ứng hữu cơ: 1. Phản ứng thế: Vd 1: Phản ứng của metan với clo: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. Vd 2: Thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm CH3O của ancol metylic: to , xt HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O. Vd 3: Phản ứng của ancol metylic với axit HBr tạo metyl bromua: CH3OH + HBr CH3Br + H2O. *Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác. 2. Phản ứng cộng: Vd 1: Phản ứng của etylen với brôm trong dd : C2H4 + Br2 → C2H4Br2. Vd 2: Phản ứng của axetylen với hidroclorua: C2H2 + HCl C2H3Cl. * Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới. 3. Phản ứng tách: a. Vd 1: Tách nước (đề hidrat hóa) ancol etylic để điều chế etylen trong phòng thí nghiệm: CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2O. b. Vd 2: Tách hidro (đề hidro hóa) ankan để điều chế anken: CH3-CH3 CH2=CH2 + H2. * Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. * Ngoài các loại trên hóa hữu cơ còn có thêm các lọai phản ứng như: phân hủy, đồng phân hóa, oxi hóa... II. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ: - Phản ứng trong hóa hữu cơ thường xảy ra chậm, do các liên kết trong phân tử chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt. - Phản ứng trong hóa hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm. Do các liên kết trong hóa hữu cơ có độ bền khác nhau không nhiều , nên trong cùng điều kiện nhiều liên kết khác nhau có thể cùng bị phân cắt. V.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/ 105 tại lớp. - Làm bài tập 3, 4/105 SGK và học bài cũ, đọc bài mới. Tiết 33 BÀI 24: LUYỆN TẬP. HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa và củng cố các khái niệm: Hợp chất hữu cơ, các lọai hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản. Nhận dạng một vài loại phản ứng hữu cơ đơn giản. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước, giáo viên chuẩn bị thêm một số bài tập ngoài sách giáo khoa. III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. IV. Họat động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Phiếu học tập 1: 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ, thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ ? 2. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguy
File đính kèm:
- ga11CB.doc