Giáo án Hóa học 11 - Bài 5 đến bài 49

I. TRỌNG TÂM :

 Giải các bài tập vân dụng .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Quy nạp , đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

- Nội dung bài số 8 để thảo luận

- Hệ thống câu hỏi và bài tập .

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .

 2. Bài mới :

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 5 đến bài 49, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. Cu ¬ CuO ¬ Cu(NO3)2 ¬ HNO3 D NO2 ¬NO ¬ NH3 D N2 ®NO
HD : 
A:N2 ; B:NH3 ; C: NO ; D:NO2 ; E: HNO3 ; G: NaNO3 ; H:NaNO2 .
Bài 2 : 
 Hai khí A và B có mùi xốc , phản ứng với nhau theo các cách khác nhau sau đây , tùy theo điều kiện phản ứng :
 a. Trong trường hợp dư khí A thì xảy ra phản ứng :8A+3B®6C (chất rắn khô )+D( chất khí )
 b. Trong trường hợp dư khí B thì xảy ra phản ứng : 2A + 3B ® D +6E (chất khí ).
Chất rắn C màu trắng , khi đốt nóng bị phân hủy thuận nghịch , biến thành chất A và chất E .d = 1,25g/l (đktc) . Hãy xác định các chất A,B , C, D , E . 
HD: 
 MD= 1,25 * 22,4 =28 . 
C là chất rắn màu trắng , phân hủy thuận nghịch : 
 NH4Cl D NH3 + HCl 
 (C) (A) (E)
Vậy B là khí Cl2 
Bài 3 :
Một trong các sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg vơi axit HNO3 có nồng độ trung bình là đi nitơoxit . Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng :
 A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/30 .
 Hãy chọn đáp án đúng .
Một trong những sản phẩm của phản ứng Cu + HNO3 loãng là nitơ monooxit . Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng : 
 A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/ 30 .
 Hãy chọn đáp án đúng .
Bài 4 :
 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl , Na2SO4 . 
 Viết các phương trìng phản ứng .
HD :
Dùng quỳ tím ẩm : 
 NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl , Na2SO4 . 
 xanh đo’ đỏ tím
ba(OH)2 trắng còn lại 
Bài 5 :
 Trong qúa trình tổng hợp amoniac áp suất trong bình phản ứng giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu . Biết nhiệt độ của bình phản ứng được giữ không đổi trước và sau phản ứng . Hãy xác định thành phần (%thể tích ) của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng , nếu trong hỗn hợp đầu lượng nitơ và hiđro được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức .
HD : 
 N2 + 3H2 D 2NH3 
 Pư : x 3x 2x 
Còn lại:(1 – x) ( 3 – 3x ) 2x
Ở nhiệt độ không đổi :
 p2/p1 = n2/n1 → 0,9 = (2x + 4 – 4x)/4 → x = 0,2 .
%VN2 =22,2% , % VH2 = 66,7% , %VNH3= 11,1%
Bài 14.5 :
Dẫn 2,24 lit khí NH3 ( đkc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B .
Viết phương trình phản ứng xảy ra và thể tích khí B ( đktc ) ?
Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư . Tính V dd axit đã tham gia phản ứng ?
 2NH3 + 3CuO ® 3Cu + N2 + 3H2O
 0,1mol 0,15 0.05
 VB = 0,05 × 22,4
=> nCuO dư = 32/80 – 0,15 
 CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O 
=>V =
Bài 14.12 :
Cho 50ml dd NH3 có chứa 4,48lit khí NH3 ( đktc 0 tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M .
Viết phương trình phản ứng ?
Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu được ? coi các chất điện li hoàn toàn .
	3. Củng cố : 
 Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập .
	4. Bài tập về nhà :
 Làm tất cả các bài tập còn lại trong sbt .
Bài 24 : LUYỆN TẬP.
TÍNH CHẤT CỦA CACBON ,SILIC
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG .
I. TRỌNG TÂM :
- Nắm vững những tính chất cơ bản của cacbon, silic, các hợp chất CO, CO2 , Axitcacbonic, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat .
- Vận dụng cac kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập .
II – PHƯƠNG PHÁP : 
 Đàm thoại – nêu vấn đề 
III – CHUẨN BỊ :
 - Chuẩn bị phiếu học tập 
 - Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : khi luyện tập :
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : HS hệ thống kiến thức theo bảng có sẳn :
Nêu tính chất của :
(Cho ví dụ )
Cacbon
Silic
Đơn chất 
Dạng thù hình:
Tính chất hóa học :
-Kim cương 
-Than chì
-Than vô định hình 
- tính khử 
- Tính oxi hoá 
- Tinh thể
- Vô định hình 
-Tímh khử
-Tính oxi hoá 
Oxit :
CO
CO2 
CO : là oxit không tạo muối , là chất khử mạnh .
CO2 là oxit axit , Có tính oxi hoá 
SiO2 : là oxit axit 
Là chất oxi hoá
Có tính chất đặc biệt 
Axit 
H2CO3 : là axit yếu , haoi nấc 
Kém bền 
H2SiO3 : là axit rất yếu 
-rất ít tan trong nước 
Muối
Cacbonat
-Tính tan
- phảnứngnhiệt phân 
Silicat : 
Muối kim loại kiềm dễ tan 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 :
Viết CTCT của : a) canxicacbua b) nhôm cacbua c) Hợp chất của cacbon với Flo . trong các hợp chất đó số oxi hoá của cacbon là bao nhiêu ?
Bài 2 :
tại sao cacbon monooxit chát được , còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển ôxi ?
b) hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để phân biệt khí CO và H2 ?
Bài 3 : 
làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khí O2
 * Bằng phương pháp vật lí ?
 * Bằng phương pháp hoá học ?
Làm thế nào để phân biệt muối natricacbonat và muối natri sufit?
làm thế nảo để biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết ?
Bài 4 :
Gv gợi ý sau đó cho học simh lên bảng viết phương trình phản ứng .
Bài 5 :
Dựa vào phương trình thuỷ phân của muối hs giải thích .
Bài 6 : Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá 
CO2 ® CaCO3 ® Ca(HCO3)3 ® CO2 ® C ® CO ® CO2 
Bài 7 :
Gv gợi ý cho học sinh tóm tắt sau đó lên bảng giải 
Bài 1 – a) Canxi cacbua b) Nhôm cacboua c) Tetraflorua cacbon 
 C Al – C º Al 
 Ca 
 C C 
 F Al – C º Al 
 F ¾ C ¾ F 
 F 
 Bài 2 – a) CO cháy được vì có tính khử còn
 CO2 không cháy được vì không có tính khử .
b) Đốt cháy hai khí : 2H2 + O2 ® 2H2O .
 2CO + O2 ® 2CO2 .
Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang trạng thái lỏng .
Một sản phẩm làm đục nước vôi trong .
Bài 3 
a) Phân biệt khí CO2 và O2 :
Phương pháp vật lý :
- CO2 ở nhiệt độ thường nén ở áp suất cao biến thành chất lỏng .
- O2 không có khả năng này .
Phương pháp hóa học : CO2 làm tắt que đóm đang cháy còn O2 thì ngược lại .
b) Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3 : 
- Cho hai muối tác dụng với axit HCl :
 Na2CO3 +2HCl ® 2NaCl +H2O + CO2 
 Na2SO3 +2HCl ® 2NaCl +H2O + SO2 
- Dẫn sản phẩm khí qua dung dịch brom :
SO2 +Br2 +2H2O ® 2HBr + H2SO4 
 Þ .Nước brom bị mất màu .
c) Biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết :
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2 .
Lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 :
 CaCl2 + 2HCl ® CaCO3¯ + 2HCl 
Bài 4 
- Theo đầu bài: 
 70/28 : 30/12 = 2,5 : 2,5 = 1 : 1 .
- Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC .
- Phương trình phản ứng : 
 SiO2 + 3C ® SiC + 2CO .
Bài 5. 
 * C : CO2 tan trong nước cho dung dịch đổi màu qùy tím thành màu đỏ .
* B : khi đun nóng dung dịch chuyển về màu tím .
Bài 6. 	
 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O .
	CaCO3 + CO2 +H2O ® Ca(HCO3)2 .
	Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + CO2 +H2O 
	CO2 + 2Mg ® 2MgO + C .
	2C+ O2 ® 2CO.
	2CO + O2 ® 2CO2 
Bài 7 	
 2Mg + SiO2 ®Si + 2MgO . (1) 
2NaOH + Si +H2O ® Na2SiO3 + 2H2 (2)
Ta có nMg =6/24 =0,25 ; nSiO2 = 4,5/60=0,15 
® Mg dư , SiO2 phản ứng hết .
® nH2 = 2nSi = 2 x 0,075 = 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit) .
Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập .
Bài tập về nhà :
 Làm tất cả bài tập trong phần luyện tập ở sách bài tập .
HỢP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
(Bài 24 SGK Hoá học 11)
I. TRỌNG TÂM:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp 
Chuẩn bị thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập .
	2. Bài mới :
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
Xác định CTPT chất hữu cơ gồm các bước :
Hợp chất hữu cơ tinh khiết 
Phân tích định tính
Phân tích định lượng :
%C,%H, %N,. . .%O
CTĐG nhất
CTPT
Thếá 
Cộng 
Tách 
Các loại phản ứngthường gặp
Học sinh thảo luận về khái niệm hợp chất hữu cơ , thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ 
Giải bài tập 1 .
 Giải bài tập 2 
 -Thế nào là đồng đẳng ? đồng phân ? cho ví dụ ?
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : chất nào sau đây là hiđrôcacbon ?dẫn xuất hiđrôcacbon ?
 CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH .
Bài 2 : Từ eugenol điều chế được O – metyleugenol là chất dẫn dụ côn trùng . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy có : %C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi . Lập CTĐG nhất , công thức phân tử ?
Bài 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT sau : CH2Cl2( một chất ) , C2H4O2 ( ba chất ) , C2H4Cl2 ( hai chất )
Gv tổ chức cho học sinh thảo luận vấn đề thứ 2 
Giải bài tập 3
Giải bài tập 4
Bài 4 : cho các chất sau đây là đồng đẳng của ancol etylic C3H8O , C4H10O . Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của mỗi chất ?
Hs thảo luận vấn đề liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
Giải bài tập 5
Bài 5 : Viết Ptpư của các chuyển hoá sau và viết ptpư đã cho thuộc loại phản ứng nào ( thế , cộng , tách )
Etilen tác dụng với hiđrô có xt Ni nung nóng ?
B. Nung nóng axetilen ở 6000C , xt bột than thu được benzen .
Dung dịch rượu etylic trong nước để lâu ngoài không khí chuyển thành dd axit axetic ?
Hs thảo luận vấn đề 4
 Bài 27 : LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN
(SGK Hoá học 11 )
I. TRỌNG TÂM : Giải các bài tập vận dụng .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ :
GV : - Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu 
 - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập 
HS : - Chuẩn bị các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp 
 - Hệ thống lại các kiến thức đã được học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyệ

File đính kèm:

  • docLUYEN TAP.doc
Giáo án liên quan