Giáo án Hóa học 11 - Bài 39 đến bài 44

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 Hs biết :

-Cấu trúc electron và cấu túc không gian của anken .

-Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken .

 HS hiểu :

- Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết .

 2. Kỹ năng :

-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken

 3. Trọng tâm :

 Viết đồng phân , gọi tên anken .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc21 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 39 đến bài 44, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
butađien và isopren 
	2. Kỹ năng :
 Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 
	3. Trọng tâm :
 Tính chất và ứng dụng của butađien
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 Mô hình phân tử but – 1,3 - đien
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Hoàn thàng chuỗi phản ứng :
 C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2
 * Làm bài tập số 8/170 sgk
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba 
Ankađien là một trong những HC không no 
Hoạt động 2 : phân loại 
Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien .
Hoạt động 3 :
-cho Hs quan sát mô hình phân tử đien .
Hoạt động 4 :
-Dự đoán tính chất hoá học của đien ?
- Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 .
-Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùnh hợp
Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử .
Hoạt động 5 :
-Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp 
- Hs viết CTCT , từ đó rút ra :
*Khái niệm hợp chất đien
*Ct tổng quát của đien 
*Phân loại đien
*Danh pháp đien .
- Hs nghiên cứu rút ra :
*các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP2 
*4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng .
* Liên kết  liên hợp
- trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren 
-Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H2 , X2 , HX .
-Hs rút ra nhận xét :
*Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng 
*Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
*Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop .
- Hs viết phương trình phản ứng .
-viết thêm :
2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O
-Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren .
I . PHÂN LOẠI :
-Trong phân tử có 2 lk đôi : đien
- Có 3 lk đôi : trien  chúng được gọi chung là polien 
- Đien mạch hở có CT chung là CnH2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankađien
- ví dụ :
 CH2=C=CH2
 CH2=CH-CH=CH2
 CH2=CH-CH2-CH=CH2 
-Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA BUTAĐIEN VÀ ISOPREN :
1.Cấu trúc phân tử butađien :
-Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp2 .
-Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng 
2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren :
a) Cộng hiđrô :
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 
CH2=C-CH=CH2 + 2H2 
 CH3
 CH3-CH-CH2-CH3
 CH3
b) Cộng halogen và hiđrô halogenua :
 CH2Br-CHBr-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2 
 BrCH2-CH=CH-CH2Br
-Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 .
c)Phản ứng trùng hợp :
tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 :
n CH2=CH-CH=CH2 
 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ]
 Polibutađien
CH2=C-CH=CH2 
 CH3
 [-CH2 – C = CH – CH2 - ]
 CH3
 Poliisopren
3. Điều chế , ứng dụng của butađien và isopren :
Tách từ các ankan tương ứng 
CH3CH2CH2CH3 ® 
 CH2=CH-CH=CH2
CH3CH(CH3)CH2CH3 ®
 CH2=C-CH=CH2 
 CH3
-Ứng dụng : sgk
	4. Củng cố : Sử dụng bài 3, 4 trang 169 sbk.
	5. Hướng dẫn về nhà
	- Làm bài tập : 1-6/ 168 – 169 sgk.
	 6.16 – 6.20 / 48 – 49 sbt.
	- Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:
	+ Nêu khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen?
	+ Nguồn gốc và giá trị một số đại biểu tecpen ?
=============================================
Tuần : 25 
Tiết PPCT : 57
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Cho Hs biết :
-Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen
-Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen .
	2. Kỹ năng :
 Hs phân biệt được tecpen với những hiđrôcacbon đã học .
	3. Thái độ :
 Bảo quản & giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên 
	4. Trọng tâm :
 Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – giải thích 
III. CHUẨN BỊ :
 Tranh hình 7.5 sgk
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 * Hoàn thành chuỗi phản ứng :
 C3H8 ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4 ® C2H5OH ® C4H6 ® Cao su buna
 * Làm bài tập 5/173 sgk
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
 Hoạt động 1 : vào bài Gv giới thiệu một số tecpen gần giũ với đời sống : dứa , chanh , quế ,cam , sả 
Hoạt động 2 :
-Gv cho học sinh quan sát một số CTCT của tecpen 
Hoạt động 3 :
Gv viết một số CTCT tecpen 
 C10H16 Oximen
 C10H16 limonen
Hoạt động 3 :
-Trong thiên nhiên tecpen có ở đâu ?
® Còn có ở trong cơ thể động vật .
-Gv giới thiệu phương pháp cơ bản khai thác tecpen là phương pháp chưng cất và một số cơ sở sản xuất tinh dầu ở trong nước .
-Hs nhận xét , rút ra khái niệm tecpen .
Hs nhận xét 
® Có trong tinh dầu lá húng quế 
® Có trong tinh dầu chanh , bưởi 
Hs tìm hiểu sgk , nhận xét về nguồn tecpen trong thiên nhiên
-Hs tìm hiểu , nghiên cứu thêm sgk
-Hs tìm hiểu ứng dụng của tecpen . 
I. THÀNH PHẦN , CẤU TẠO VÀ DẪN XUẤT :
1.Thành phần :
-Tecpen là tên gọi nhóm hiđrôcacbon không no có CT chung là ( C5H8)n n ≥ 2 thường gặp trong giới thực vật .
-Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như thông , sả , quế , chanh 
2. Cấu tạo :
Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C
3.Một vài dẫn xuất của tecpen :
a)Loại mạch hở :
C10H18O C10H20O
Geraniol Xitronelol
b)Loại mạch vòng :
C10H20O C10H18O
 Mentol Menton
II. NGUỒN TECPEN THIÊN NHIÊN :
1.Nguồn tecpen thiên nhiên :
- Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật : lá thân , hoa , quả , rễ 
-Nhiều tecpen công thức C10H16 , C15H24 có trong quả , là và nhựa của loài thông .
- Các dẫn xuất chứa oxi cùa tecpen cũng rất phổ biến và quan trọng : retinol ( vitamin A , C20H29OH ) có trong lòng đỏ trứng , dầu gan cá  Phitol ( C20H39OH) ở dạng este có trong chất diệp lục của cây xanh 
2. Khai thác tecpen :
-Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thức vật 
3. Ứng dụng của tecpen :
Dùng làm hương liệu trong CN mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm , sản xuất dược phẩm .
	4. Củng cố : Sử dụng bài tập 4 trang 173 sgk.
	5. Hướng dẫn về nhà :
	- Làm bài tập : 1—>6 /173 – 174 sgk.
	 6.21 —> 6.25/ 50 – 51 sbt.
	- Chuẩn bị bài mới : Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:
	+ Trình bày danh pháp và cấu trúc của ankin?
	+ So sánh cấu tạo của anken và ankin, cho biết chúng có những tính chất nào giống và khác nhau?
	+ Nêu các pp điều chế ankin?
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng Xoài, ngày  tháng  năm 
 Tuần : 26
Tiết PPCT : 58
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 43 : ANKIN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Hs biết :
-Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
 Hs hiểu :
 Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken .
	2. Kỹ năng :
-Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
-Giải tích hiện hượng thí nghiệm .
	3. Trọng tâm :
 Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen .
-Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm .
-Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
	2. Kiểm tra :
 Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen .
	3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài 
- Viết tất cả đồng phân của C3H4 ?
® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử .
Hoạt động 2 :
-Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 
Hoạt động 3 :
- Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ?
- Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường .
Hoạt động 4 :
Gv giới thiệu cấu trúc electron qua tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử axetilen .
Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 .
- Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó 
- Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp .
-Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá .
Hoạt động 6 :
-Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin 
-làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3
®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch .
-Viết ptpư cháy của C2H2
® Cho Hs viết ptpư tổng quát .
Hoạt động 7 :
Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C
- Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C 
- Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin .
-Hs rút ra nhận xét 
- Hs viết các đồng phân 
CH º C – CH2 – CH2 – CH3 
CH3 – C º C – CH2 – CH3 
CH º C – CH – CH3

File đính kèm:

  • docchuong VI.doc
Giáo án liên quan