Giáo án Hóa học 11 - Bài 25 đến bài 28
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
Hs biết:
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan.
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C.
Hs hiểu: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
2. Về kĩ năng :
Viết CTPT, CTCT và phương trình phản ứng của các ankan.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng gọi tên 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẳng các ankan.
Mô hình phân tử propan, n - butan, izobutan.
Bảng 5.1 Sgk.
Xăng, mở bôi trơn động cơ.
Bộ dụng cụ điều chế CH4.
Hóa chất gồm CH3COOONa rắn, NaOH rắn, CaO rắn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập số 3 và 6 trang 124 Sgk
3/ Tiến trình:
(isopentan) (neopentan) * Bậc C (trong ankan) = Số ngtử C lk với ngtử C đó. II. Tính chất vật lí: - Từ C1 - C4 : khí, C5 - C18 : lỏng, C19 trở đi : rắn. - M tăng ® tnc, ts, d tăng, Ankan nhẹ hơn nước. - Không tan trong nước (kị nước), là dung môi không phân cực. - Không màu. III.Tính chất hóa học: Ankan chỉ chứa các liên kết C-C, C-H. Đó là các liên kết ú bền vững® tương đối trơ về mặt hóa học: chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa. 1) Phản ứng thế: Vd1: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl Vd2: CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl Vd3: Các pư trên gọi là pư halogen hóa, sp gọi là dẫn xuất Halogen. Nhận xét sgk 2) Phản ứng tách: Vd1: CH3-CH3 CH2 =CH2 + H2 Vd2: 3) Phản ứng oxi hóa: Phản ứng cháy( Pư oxi hóa hoàn toàn) Vd: CH4 + 2O2 ®CO2 + 2H2O CnH2n + 2 + O2 ® nCO2 (n+1) H2O IV. Điều chế 1) Trong PTN: Đchế CH4 CH3COONa r + NaOH r CH4 + Na2CO3 2) Trong CN: -Tách từ khí dầu mỏ,khí dầu mỏ - Từ dầu mỏ VI Ứng dụng: (Sgk) Dặn dò: Về nhà làm bài tập Sgk Rút kinh nghiệm Bài tập tham khảo 1. Hidro cacbon A có công thức đơn giãn nhất là C2H5 . Công thức phân tử của A là: a. C4H10 b.C6H15 c.C8H20 d. C2H5 2. Ankan A có 16,28% khối lượng H trrong phân tử.Số đồng phân cấu tạo của A là: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 3.Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 4. Ankan tương đối trơ về mặt hoá học, ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với axit,bazơ và chất OXH mạnh vì: a. ankan chỉ gồm các liên kết → bền vững b. ankan có khối lượng phân tử lớn c.ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh d.ankan có nhiều nguyên tử C 5. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan(tso = 36oC), hexan(tso = 69oC),heptan(tso = 98oC), octan(tso = 126oC ), nonan(tso = 151oC).Có thể tách những chất trên bằng cách nào dưới đây? a.Chưng cất lôi cuốn hơi nước b.Chưng cất phân đoạn c.Chưng cất áp suất thấp d.Chưng cất thường 6.Trong số các đồng phân ankan ,chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất a. Đồng phân mạch không nhánh b.Đồng phân mạch nhánh nhiều nhất c.Đồng phân iso ankan d. Đồng phân tert- ankan 7.Cho các chất sau: CH3-CH2-CH2-CH3(X), CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3(Y), CH3-CH(CH3)-CH2-CH3(Z), CH3-CH2-C(CH3)2 Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất là: A. T,Z,Y,X B. Z,T,Y,X C. Y,Z,T,X D. T,Y,Z,X 8. Cho iso pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ về số mol là1:1, có ánh sáng khuyếch tán. Sản phẩm dễ hình thành nhất là: a. CH3CHClCH(CH3)2 b. CH3CH2CCl(CH3)2 c. (CH3)2CHCH2CH2Cl d. CH3CH2CH(CH3)(CH2Cl) 9.Hidro cacbon X có chứa 83,33% khối lượng C.Khi cho X tác dụng với Cl2 ta chỉ thu được một dẫn xuất monoclo (chứa một nguyên tử clo) duy nhất. Công thức cấu tạo của X là chất nào dưới đây: A. B C. CH4 D. CH3-CH3 10. Khi đốt cháy metan trong không khí Cl2 sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ấm hoá đỏ. Sản phẩm phản ứng là: A. CH3Cl và HCl. B. CH2Cl2 và HCl. C. C và HCl. D. CCl4 và HCl. 11. Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì A tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Công thức cấu tạo của A và B lần lượi là: A B C D 12. Khi cho isopentan tác dụng cới Cl2 (tỷ lệ mol là 1:1) có ánh sáng khuếch tán, số sản phẩm thu được là: A. 1 . B. 2. C. 3. D.4. 13. Đốt cháy một hổn hợp gồm nhiều hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng, nếu ta thu được nCO< nHO thì công thức phân tử tương đương của dãy là:(giá trị n nguyên) A. CnH2n n2 B.CnH2n+2 n1 C. CnH2n-2 n2 D. Tất cả đều sai 14. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào dưới đây: A. Nung natriaxetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH + CaO). B. Phân huỷ yếm khí các hỗn hợp hữu cơ. C. Tổng hợp tử C và H2 D. Crackinh butan 15. Hiđrocacbon X công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom khan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất X là chất nào dưới đây: A. 3- metylpentan B. 1,2 – đimetylxiclobutan. C. 1,3 – đimetyxiclobutan. D. Xiclohexan Ngày soạn: Bài 26 Tiết 39 XICLOANKAN I/ Mục đích yêu cầu: Học sinh biết: Cấu trúc, đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan. Tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của xicloankan. Học sinh vận dụng: Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xicloankan. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ mô hình một số xicloankan. Bảng tính chất vật lý của một vài xicloankan. 2. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề III/ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankan. Viết phhương trình phản ứng 3. Tiến trình Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HS nghiên cứu công thức phân tử, công thức cấu tạo và mô hình trong SGK rút ra các khái niệm. Xicloankan Hoạt động 2: - GV gọi tên một số monoxicloankan. - HS nhận xét, rút ra qui tắc gọi tên monoxicloankan. - HS vận dụng gọi tên một số monoxicloankan như trong SGK Hoạt động 3: HS nghiên cứu đặc điểm cấu tạo mono xicloankan: GV hướng dẫn HS viết các phương trình hoá học của xiclopropan và xiclobutan: Phản ứng cộng; phản ứng thế; phản ứng cháy,phản ứng tách. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS viết phương trình hoá học và ứng dụng của ankan dựa trên phản ứng tách hiđro. Hoạt động 5 - Gv hướng dẫn h/s cách điều chế và ứng dụng của xicloankan I/ Cấu tạo xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng( một hoặc nhiều vòng). Monoxicloankan có công thức chung là CnH2n (n ³ 3). cách gọi tên monoxicloankan: Qui tắc: Số chỉ vị trí-Tên nhánh Xiclo+Tên mạch chính an Xiclopropan Xiclobutan metylxiclohexan II. Tính chất hoá học Phân tử chỉ có liên kết đơn (giống ankan), có mạch vòng (khác ankan) là xicloankan có tính chất hoá học giống ankan. 1. phản ứng thế 2.Phản ứng cộng mở vòng a.Xiclo propan vàXiclobutan - Với H2 b.với Br2, axit (chỉ có Xiclo propan ) + Br2 Br - CH2 - CH2 - CH2 –Br c.Phản ứng tách d/ phản ứng cháy. 2 C3H6 + 9 O2® 6CO2 + 6H2O TQ: CnH2n + 3n/2 O2 ®n CO2 + n H2O III. Điều chế : CH3(CH2)5CH3 + H2 IV.Ứng dụng : Làm nhiên liệu, làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác. Dặn dò: Làm bài tập về nhà Rút kinh nghiệm Bài tập tham khảo 1. Một hiđrocacbon X có tỷ khối hơi so với H2 là 28. X không có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là: 2. Hiđrocacbon X công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom khan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất X là chất nào dưới đây: A. 3- metylpentan B. 1,2 – đimetylxiclobutan. C. 1,3 – đimetyxiclobutan. D. Xiclohexan 3. Hợp chất X có công thức phân tử là C9H16. Khi tác dụng với H2 dư, xúc tác niken thu được hỗn hợp gồm các chất có công thức cấu tạo sau: Công thức cấu tạo của X là: 4. Hai xicloankan M và N đều có tỷ khối hơi với metan bằng 5,25. Khi monoclo hoá ( có chiếu sáng) thì N cho 4 hợp chất, M chỉ cho một hợp chất duy nhất. Tên của M và N là: A. Metylxiclopentan và đimetylxiclobutan. B. Xiclohexan và metyxiclopentan. C. Xiclohexan và xiclopropylisopropan. D. A,B đều đúng. 5.Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái (điều kiện thường) khác so với các chất còn lại ? 6.Hidrocacbon X có CTCT: Tên gọi theo danh pháp quốc tế (IUPAC) của X là ? A/ 1-Metyl-3-etylxiclopentan. B/ 3-Etyl-1-metylxiclopentan. C/ 1-Etyl-3-metylxiclopentan. D/ 1-Etyl-4-metylxiclopentan. E/ 1-Metyl-4-etylxiclopentan. 7.Một monoxicloankan X có thể tham gia phản ứng cộng /. CTCT của X là chất nào sau đây ? E/ Cả A và B. 8.Phản ứng nào sau đây là không xảy ra ? Ngày soạn: Bài 27 Tiết 40 LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN I/ Mục đích yêu cầu: Học sinh biết: Sự tương tự và sự khác biệt về tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng giữa ankan với xicloankan. Học sinh hiểu: cấu trúc, danh pháp ankan và xicloankan. Học sinh vận dụng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 2 loại ankan và xicloankan. Kỹ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankan và xicloankan II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 2. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề III/ Tiến trình giảng dạy: 1/ Kiến thức cần nhớ Hoạt động 1: HS điền công thức tổng quát và nhận xét về cấu trúc ankan và xicloankan Hoạt động 2: HS điền đặc điểm danh pháp và qui luật về tính chất vật lý của ankan và xicloankan Hoạt động 3: HS điền tính chất hoá học và lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 4: HS nêu các ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan. Qua các hoạt động HS được bảng sau: Ankan Xicloankan CTTQ CnH2n+2 ; n³ 1 CmH2m ; m³ 3 Cấu trúc Mạch hở chỉ có liên kết đơn C-C Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc. Mạch vòng, chỉ có liên kết đơn C-C Trừ xiclopropan (mạch C phẳng), các nguyên tử C trong phân tử xicloankan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng. Danh pháp Tên gọi có đuôi -an Tên gọi có đuôi -an và tiếp đầu ngữ xiclo Tính chất vật lý C1 -
File đính kèm:
- 11 chuong 5 cb.doc