Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 3 - Bài 1: Sự điện li

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức: HS biết được các khái niệm về chất điện li, chất không điện li, sự điện li.

 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành thí nghiệm: quan sát, so sánh; kỹ năng viết PT điện li của axit, bazơ, muối.

3. Tình cảm thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.

 Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm.

B. CHUẨN BỊ:

1.Phần mềm: Microsoft Power Point; Mô phỏng

2.Phiếu học tập củng cố kiến thức cuối giờ.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề + Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1 : ổn định tổ chức + kiểm tra sĩ số.

2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 3 - Bài 1: Sự điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Bài 1: Sự điện li
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức: HS biết được các khái niệm về chất điện li, chất không điện li, sự điện li.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành thí nghiệm: quan sát, so sánh; kỹ năng viết PT điện li của axit, bazơ, muối.
3. Tình cảm thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học. 
 Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm.
b. Chuẩn bị:
1.Phần mềm: Microsoft Power Point; Mô phỏng 
2.Phiếu học tập củng cố kiến thức cuối giờ.
C. Phương pháp dạy học :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề + 	Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : ổn định tổ chức + kiểm tra sĩ số.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Gv: hdhs sử dụng bộ dụng cụ TN h1.1 
(biểu hiện 1 dd dẫn điện là đèn sáng)
HS: làm TN đ nhận xét 
Gv: nếu làm các TN tương tự ta thấy Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dd rượu, đường  không dẫn điện; Các dd muối, axit, bazơ đều dẫn điện.
HS: rút ra kết luận.
?Điều kiện để 1 vật dẫn được điện?
(Có phần tử mang điện tích chuyển động tự do đ Khi có dòng điện các phần tử mang điện chuyển động theo một hướng nhất định)
Gv: Kloại là chất dẫn điện, các phần tử mang điện trong kloại là các electron. Dd điện li dẫn được điện. Vậy trong dd điện li có phần tử mang điện nào? 
(Năm 1887 Arêniut đã chỉ ra rằng: tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích gọi là các ion)đ axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion nên dd dẫn được điện.
Gv: nêu k/n sự điện li, chất điện li đ hdhs viết PT điện li của NaCl, HCl, NaOH
?Vai trò của muối, axit, bazơ trong quá trình điện li?
 Gv: hdhs cách dùng dụng cụ TN h1.1 để phát hiện chất điện li mạnh , yếu (biểu hiện dd dẫn điện mạnh là đèn sáng mạnh, chất dd dẫn điện yếu là đèn sáng yếu)
HS: Khảo sát tính dẫn điện của dd HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M đ NX về khả năng dẫn điện của mỗi dd 
? KL về nồng độ các ion trong mỗi dd ? suy ra số ptử HCl phân li ra ion so với số phân tử CH3COOH phân li ra ion ?
?Em có nhận xét gì về khả năng phân li của các chất khác nhau?
Gv: dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau đ chia chất điện li thành chất đli mạnh , chất đli yếu
? Đọc sgk và cho biết thế nào là chất điện li mạnh?
Gv nêu TD: Nếu trong dd NaCl có 100 phân tử hoà tan thì cả 100 phân tử đều phân li ra ion đ NaCl là chất điện li mạnh 
Gv: Trong PT điện li của chất điện li mạnh ta dùng mũi tên chỉ chiều của qtrình điện li (mũi tên 1 chiều hướng từ chất điện li đến ion)
? Đọc sgk và cho biết thế nào là chất điện li yếu?
Gv nêu VD: Trong dd CH3COOH 0,043M cứ 100 phân tử hoà tan thì chỉ có 2 phân tử phân li thành ion còn 98 phân tử không phân li đ CH3COOH là chất điện li yếu.
Gv: Trong PT điện li của chất điện li yếu ta dùng 2 mũi tên ngược chiều nhau
Gv: Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Khi vt = vn thì cân bằng của qtrình được thiết lập. Cân bằng điện li là cân bằng động, tuân theo nglí Lơ-sa-tơ-li-e
Gv: cho Hs biết H2SO4 và NaHCO3 là chất điện li mạnh, theo 2 nấc: nấc1 điện li hoàn toàn, nấc 2 chỉ điện li 1 phần
Chương 1: Sự điện li
Bài 1 : Sự điện li
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm.
-Nx: + Nước cất không dẫn điện.
 +Dung dịch đường không dẫn điện.
 + Dd NaCl, dd HCl, dd NaOH dẫn điện.
-KL: +Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
 + Nước cất, các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dd: rượu, đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước:
- Các phân tử axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion.
- Sự điện li: quá trình phân li các chất trong nước ra ion 
-Chất điện li: Chất tan trong nước phân li ra ion
-Sự điện li biểu diễn bằng PT điện li:
 VD: NaCl đ Na+ + Cl-
 HCl đ H+ + Cl-
 NaOH đ Na+ + OH-
 Axit, bazơ, muối là chất điện li
II. Phân loại các chất điện li
1. Thí nghiệm.
-Nhận xét: dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M
-KL: Nồng độ các ion trong dd HCl 0,1M > dd CH3COOH 0,1M đ Số ptử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.
Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau
2. Chất điện li mạnh:
*Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4 ...
- Các bazơ mạnh: NaOH, KOH,...
- Hầu hết muối: NaCl, CuSO4, AgCl ....
*Phương trình điện li:
Na2CO3 đ 2Na+ + CO32-
Ba(OH)2đ Ba2+ + 2OH-
3. Chất điện li yếu:
* Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion
- Các axit yếu: CH3COOH, H2S, HClO3, H2SO3
- Các bazơ yếu: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Bi(OH)2,
*Phương trình điện li:
 CH3COOH CH3COO- + H+
 HClO3 H+ + ClO-
4.AD: Viết PT điện li của 
H2SO4 đ H+ + H SO4-
H SO4- H+ + SO42-
NaHCO3 đ Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO32-
3.Hoạt động 3: Củng cố:
	Phiếu học tập
Câu 1: Tổng số mol ion Fe3+ và Cl- của 1lit dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 là:
 A. 0,1	B. 0,3	C. 0,2	D.0,4
Câu 2: Bộ ba các chất nào sau đây là những chất điện li mạnh: A. HCl, KOH, CH3COOH. B. NaCl, AgCl, Mg(OH)2 C. HCl, KOH, NaCl. D. Al(NO3)3, Cu(OH)2, CaSO4
Câu 3: Nồng độ cation trong dd Na3PO4 0,1M là : A.0,3M B.0,03M C.0,02M D. 0,2M
Câu 4: Hoà tan 0,1 mol Na2SO4 vào 1 lít nước. Nồng độ ion Na+ trong dd này là:
 A. 0,1M B. 0,2M C. 0,02M D. 0,01M E. Tất cả đều sai.
BTVN: 15(7-sgk) + 1.1 1.7(3,4-sbt) + Dặn HS đọc trước bài 2.
E. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docon tap dau nam.doc
Giáo án liên quan