Giáo án Hóa học 11 - Bài 2: Axit, bazơ và muối
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
HS biết: định nghĩa axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A- rê- ni- ut.
2/ Kĩ năng:
Viết đúng phương trình điện li của 1 số axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, và muối .
II/ Chuẩn bị:
- Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
- Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng
- Phiếu học tập
III/ Các bước lên lớp:
Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
-Sự điện li là gì? Viết phương trình điện li của các phân tử sau: BaCl2, Fe(NO3)2,
Al2(SO4)3, NH4Cl.
- Thế nào là chất điện li mạnh? Chất điện li yếu?
Bước 3:Giảng bài mới
Tuần : 2, 3 Tiết : 4, 5 Chương: 1 SỰ ĐIÊN LI Bài : 2 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS biết: định nghĩa axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A- rê- ni- ut. 2/ Kĩ năng: Viết đúng phương trình điện li của 1 số axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, và muối . II/ Chuẩn bị: - Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính. - Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng - Phiếu học tập III/ Các bước lên lớp: Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số Bước 2: Kiểm tra bài cũ: -Sự điện li là gì? Viết phương trình điện li của các phân tử sau: BaCl2, Fe(NO3)2, Al2(SO4)3, NH4Cl. - Thế nào là chất điện li mạnh? Chất điện li yếu? Bước 3:Giảng bài mới * Vào bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV cho HS thảo luận theo PHT số 1: - Viết pt điện li của HCl, HNO3, H2SO4 , H3PO4 , CH3COOH - Nhận xét trong dd axit đều có mặt ion nào, ion đó có 1 số tính chất chung nào, rút ra định nghĩa axit? - GV giới thiệu axit 1 nấc, nhiều nấc - GV phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 -> phân li 2 nấc ra ion H+, nó là axit 2 nấc - GV phân tích cách viết pt điện li 3 nấc của H3PO4 -> phân li 3 nấc ra ion H+, nó là axit 3 nấc - Lưu ý hs: So sánh: nấc 1> nấc 2 > nấc 3 -> GV h/d HS rút ra định nghĩa axit nhiều nấc? * GV cho HS thảo luận theo PHT số 2: - Viết pt điện li của bazơ: NaOH, KOH, LiOH, Zn(OH)2, Sn(OH)2 - Nhận xét trong dd bazơ đều có mặt ion nào, ion đó có 1 số tính chất chung nào, rút ra định nghĩa bazơ? - Gv biểu diễn thí nghiệm, HS viết ptpứ 1/ kết tủa Zn(OH)2 màu trắng + dd HCl 2/ kết tủa Zn(OH)2 màu trắng + dd NaOH - GV y/c HS phát hiện tình huống mới không giống với những kiến thức đã có? -> Zn(OH)2 thể hiện tính axit khi nó td với NaOH; Zn(OH)2 viết dưới dạng H2ZnO2 -> Zn(OH)2 thể hiện tính bazơ khi nó td với HCl => Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính - GV giới thiệu Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tùy đk - GV h/d HS rút ra định nghĩa hidroxit lưỡng tính - GV bổ sung: Các hidroxit thường gặp Zn(OH)2 ; Sn(OH)2 ; Pb(OH)2 ; Al(OH)3, chúng đều ích tan trong nước và lực axit ( khả năng phân li ra ion ), lực bazơ đều yếu * GV cho HS thảo luận theo PHT số 3: - Viết pt điện li của NaCl, NaClO, K2CO3, (NH4)2SO4 ,NaHCO3, NaHSO3, NaHS, K2SO4 - Nhận xét trong dd muối đều có mặt ion nào, rút ra định nghĩa muối? - GV bổ sung: Muối trung hòa và muối axit - GV y/c HS đọc SGK ( trang 10 )--> Từ pt điện li của NaCl, NaClO, K2CO3, (NH4)2SO4 ,NaHCO3, NaHSO3, NaHS, K2SO4 , HS viết tiếp được nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+ - Gv bổ sung: Có 1 số muối trong gốc axit vẫn chứa hidro, nhưng là muối trung hòa vì hidro đó không có tính axit O vdụ: H3PO3 có CTCT H - P - OH OH Chỉ có H của nhóm OH mới có khả năng thể hiện tính axit, cho nên Na2HPO3 là muối trung hoà. I/ Axit 1/ Định nghĩa * HS thảo luận, trả lời và viết được: HCl H+ + Cl- CH3COOH H+ + CH3COO- * HS đọc định nghĩa axit ( trang 8 SGK ) Theo thuyết A- rê ni- ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ 2/ Axit nhiều nấc * HS viết được: * Phương trình điện li 2 nấc của H2SO4 H2SO4 H+ + HSO4- sự điện li mạnh HSO4- H+ + SO4 2- ka2 = 1,2 . 10-2 (250C) * Phương trình điện li 3 nấc của H3PO4 H3PO4 H+ + H2 PO4- ka1 = 7,5 . 10-3 (250C) H2PO4- H+ + HPO4 2- ka2 = 6,2 . 10-8 (250C) HPO42- H+ + PO4 3- ka2 = 6,2 . 10-8 (250C) * Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc II/ Bazơ * HS thảo luận, trả lời và viết được: NaOH Na+ + OH- KOH K + + OH- * HS đọc định nghĩa bazơ ( trang 8 SGK ) Theo thuyết A- rê ni- ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- III/ Hidroxit lưỡng tính Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O Hoặc: H2ZnO2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2H + Hoặc: H2ZnO2 ZnO2 2- + 2H + * Là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ IV/ Muối 1/ Định nghĩa * HS thảo luận, trả lời và viết được: (NH4)2SO4 2NH4 + + SO4 2- NaHCO3 Na+ + HCO3 - * Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation NH4 + ) và anion gốc axit - Muối trung hòa: NaCl, (NH4)2SO4 , K2CO3, ... Na2HPO3 , NaH2PO3 Anion gốc axit của muối không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ - Muối axit: NaHCO3,NaHSO4,NaHS, NaH2PO4 Anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ 2/ Sự điện li của muối trong nước Đa số các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn,à đều là chất điện li mạnh( trừ HgCl2 , Hg(CN)2) * HS đọc SGK và viết được: K2SO4 2K + + SO4 2- NaHSO3 Na+ + HSO3 - HSO3 - H+ + SO3 2- NaHCO3 Na+ + HCO3 - HCO3 - H+ + CO3 2- Bước 4: Củng cố - Phát biểu các định nghĩa axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính theo thuyết A- rê- ni- ut? - Làm bài tập 4, 5 trang 10 SGK Bước 5: Củng cố Học bài ghi; đọc SGK; Làm tất cả bài tập; xem trước bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ
File đính kèm:
- T 4 , 5 lop 11 ctc.doc