Giáo án Hóa học 11 - Bài 10: Axit photphoric và muối photphat

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

HS biết:

- Vị trí của P trong BTH; Các dạng thù hình và tính chất của P; Cách điều chế và những ứng dụng của P; Tchh cơ bản của P là tính oxh ( t/d với kl Na, Ca, .) và tính khử ( t/d với oxi, clo )

2/ Kĩ năng:

 - Biết dự đoán tính chất hóa học cơ bản của P

 - Viết các pthh c.minh tính chất của P

 - Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, giải thích và rút ra nhận xét

 II/ Chuẩn bị:

 - BTH các nguyên tố hóa học

 - Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng

 - Phiếu học tập

III/ Các bước lên lớp:

 Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số

 Bước 2: Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu tính chất hóa học của HNO3? Chứng minh bằng phương trình phản ứng?

 - Cho HNO3 đặc nóng tiếp xúc với các chất sau: CuO, Pb, Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3.

 Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có )

 Bước 3:Giảng bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 10: Axit photphoric và muối photphat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	 : 8
Tiết	 : 16
Chương: 2 NITƠ - PHOTPHO 
Bài : 10 AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
HS biết: 
- Vị trí của P trong BTH; Các dạng thù hình và tính chất của P; Cách điều chế và những ứng dụng của P; Tchh cơ bản của P là tính oxh ( t/d với kl Na, Ca, ...) và tính khử ( t/d với oxi, clo )
2/ Kĩ năng:
	- Biết dự đoán tính chất hóa học cơ bản của P
	- Viết các pthh c.minh tính chất của P
	- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, giải thích và rút ra nhận xét
 II/ Chuẩn bị:
	- BTH các nguyên tố hóa học
	- Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng
	- Phiếu học tập	
III/ Các bước lên lớp:
	Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tính chất hóa học của HNO3? Chứng minh bằng phương trình phản ứng?
	- Cho HNO3 đặc nóng tiếp xúc với các chất sau: CuO, Pb, Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3. 
 Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có )
	Bước 3:Giảng bài mới
* Vào bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS viết cấu hình e nguyên tử của ntố P? vị trí của P trong BTH?
- GV treo BTH: nhận xét số e lớp ngoài cùng, cho biết tính chất? Hóa trị của P? Số oxh có thể có của P trong hợp chất?
* GV cho HS q.sát t.thái, m.sắc của P trong lọ và y/c HS đọc SGK tóm tắt thông tin về tcvl
- GV y/c HS kết luận về dạng thù hình, tcvl cơ bản của P trắng và P đỏ ( T. luận theo PHT)
P trắng
P đỏ
T. thái, m. sắc
CTPT
Độc tính
Tính bền
- Nêu sơ đồ chuyển hóa giữa 2 dạng thù hình?
* Gv y/c HS căn cứ vào số e lớp ngoài cùng, đ.â.đ, dự đoán tchh của P?
*GV y/c HS thảo luận: 
- Viết pthh của P t/d với các kl hoạt động mạnh ( K, Na, Ca, Mg, ...) tạo ra photphua kl.
- Nhận xét số oxh của P?
- Viết pthh của P t/d với chất oxh mạnh hơn: O2(thiếu, dư), với clo(thiếu, dư), với S?
- Nhận xét số oxh của P?
- P có những ứng dụng gì?
* Gv bổ sung: P đỏ được dùng trong sx diêm. Thuốc quét ở vỏ bao diêm là bột P đỏ, bột thủy tinh, Sb2S3 và keo dính. Khi quẹt que diêm vào vỏ bao diêm, P đỏ t/d với KClO3 ở đầu que diêm, có pứ cháy
- Trong tự nhiên P tồn tại ở những dạng nào?
( Không có P ở trạng thái tự do, vì: nó khá hoạt động về mặt hóa học)
- P được sản xuất bằng p.p nào?
 ( Gv y/c HS đọc SGK và tóm tắt )
I/ Vị trí và câu hình electron nguyên tử
* HS thảo luận, viết và nhận xét được: 
- Cấu hình e ntử của P: 1s22s22p63s23p5
- Vị trí: Ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3
- Có thể là 5, ngoài ra còn có hóa trị 3 
II/ Tính chất vật lý
* HS đọc SGK, quan sát và rút ra được:
1/ Photpho trắng
2/ Photpho đỏ
P trắng
P đỏ
T. thái, m.sắc
CTPT
Độc tính
Tính bền
- P trắng --> P đỏ (giữ P trắng trong nước nước)
- P trắng rất độc, P đỏ không độc
III/ Tính chất hóa học
* HS đọc SGK nêu được các ví dụ chứng tỏ
1) Tính oxi hóa
 0 -3
P + 3K --> K3P 2P + 3Ca --> Ca3P2
P + 3Na --> Na3P 2P + 3Mg --> K3P2
Trong pứ P với kl , số oxh của P giảm từ 0 đến -3 --> P thể hiện tính oxh
2/ Tính khử
- P cháy được trong kk khi đốt nóng:
 0 +3
Thiếu oxi: 4P + 3 O2 --> 2 P2O3
 ( điphotpho trioxit)
 0 +5
Dư oxi: 4P + 5 O2 --> 2 P2O5
 ( điphotpho pentaoxit)
- P t/d dễ dàng với khí clo khi đốt nóng:
 0 +3
Thiếu clo: 2P + 3Cl2 --> 2 PCl3
 ( photpho triclorua)
 0 +5
Dư clo: 2P + 5Cl2 --> 2 PCl5
 ( photpho pentaclorua)
 0 +3
Thiếu lưu huỳnh: 2P + 3 S --> P2 S3
 ( photpho trisunfua)
 0 +5
Dư lưu huỳnh: 2P + 5S --> P2 S5
 ( photpho pentasunfua)
Trong pứ trên , số oxh của P tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 --> P thể hiện tính khử
IV/ Ứng dụng:
* HS đọc SGK và rút ra được:
- Sản xuất H3PO4, sx diêm, thuốc trừ sâu chứa P
- Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, ...
V/ Trạng thái tự nhiên
2 khoáng vật chính của P (HS xem h 2. 12 SGK)
1/ Photphorit: Ca3(PO4)2
1 số mỏ ở Thái nguyên, Thanh hóa, ...
2/ Apatit: 3 Ca3(PO4)2 .CaF2 (ở Lào cai )
- Có trong Protein thực vật; trong xương, răng, cơ, tb não,...của người và động vật.
VI/ Sản xuất:
Trong công nghiệp: P đỏ được sx bằng cách nung hh quặng phophorit ( hoặc apatit ), cát và than cốc ở 12000C trong lò điện
Ca3(PO4)2+3SiO2+5C --> 3CaSiO3 + 2P + 5CO
 (P trắng ở dạng rắn)
	Bước 4: Củng cố ( HS thực hiện bài tập 2,5 trang 49 SGK )
	Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; Đọc SGK; Hoàn tất các bài tập; Xem trước bài 11 ( soạn bài )

File đính kèm:

  • docTiet 16 lop 11 CTC.doc
Giáo án liên quan