Giáo án Hóa học 11 - Ancol

NỘI DUNG BÀI HỌC

ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI

ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

ĐIỀU CHẾ

ỨNG DỤNG

 

ppt49 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Ancol, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:TS TRANG THỊ LÂNSINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN KHẮC HUYHÓA 3A-K320936328590PHIẾU BÀI TẬP1.Khi đun nóng etyl clorua với dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu đượcA.Etanol B. Etilen C. AxetilenD. Etan *Câu 2.CHCl3 có tên gọi làA.ClorofomB. TriclometanC. A và B đều đúngD. A và B đều saiCâu 3. Khi đun nóng etyl clorua với dung dịch chứa NaOH thu đượcA.Etanol B. Etilen C. AxetilenD. Etan *Câu 4.Từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết có đủ, viết phương trình phản ứng điều chế:1,2-dibrometan, vinylclorua *H2C=CH2 + Br-Br  BrH2C-CH2BrNỘI DUNG BÀI HỌCĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠIĐỒNG PHÂN-DANH PHÁPTÍNH CHẤT VẬT LÍTÍNH CHẤT HÓA HỌCĐIỀU CHẾỨNG DỤNG*CH3-CH2-OHCH2=CH-CH2-OHC6H5-CH2-OHHO-CH2-CH2-OH*I. ĐỊNH NGHĨA-PHÂN LOẠI1.Định nghĩaANCOL !?!NHẬN XÉT:CẤU TẠO PHÂN TỬ ANCOLCacbon LIÊN KẾT TRỰC TIẾP NHÓM -OHnhóm –OH liên kết với gốc hidrocacbonCacbon no Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH ( n≥1)*Công thức tổng quát của ancol: R(OH) n( n≥1)I. ĐỊNH NGHĨA-PHÂN LOẠI1.Định nghĩaChất nào là ancol trong dãy chất sau:*1. CH3CH2OH2. CH2=CH-OH3. CH2=CH-CH2-OH4. C6H5-CH2-OH7. C6H5-OH6. CH3-CHOH-CH35. HO-CH2-CH-OH*I. ĐỊNH NGHĨA-PHÂN LOẠI1.Phân loại*1234765Ancol đơn chứcAncol đa chứcAncol no.Ancol không noAncol vòngAncol bậc IAncol bậc IIAncol bậc IIIAncol thơm1,3,4,5,62,73,6512,41,54,63I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP1.Đồng phân* Đồng phân vị trí nhóm chức.* Đồng phân mạch cacbon.Vd:Vd:vàvà2-metylpropan-1-olbutan-1-ol2-metylpropan-1-olbutan-1-olViết công thức cấu tạo các đồng phân có công thức phân tử C4H9OH*I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP1.Đồng phân*I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP2.Danh phápCông thức cấu tạoTên thông thườngTên thay thế2-metylpropan-1-olbutan-2-oletanolmetanolancol metylicancol etylicancol isobutylicancol sec_butylicI. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP2.Danh pháp*Tên thông thường*Tên thay thếAncol+tên gốc ankyl+icVd:ancol propylicancol iso-propylicVd:propan-2-ol2-metylpropan-2-olTên hidocacbon tương ứng với mạch chínholsố chỉ vị trí nhóm -OH Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất liên kết với nhóm -OH Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.*I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP2.Danh pháp32411234butan2-etyl-1-ol*2-metylpropan-1-olbutan-2-ol2-metylpropan-2-olbutan-1-olI. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP2.Danh phápCH2 – CH2 OH OH CH2- CH- CH2OH OH OH Etylen glicol Etan-1,2-diol glixerol Propan-1,2,3-triol -Từ 1C đến 12C là chất lỏng, n>12 là chất rắn.-Nhiệt độ sôi, của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối.-Độ tan trong nước giảm theo chiều tăng phân tử khối. -Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hidrocacbon có cùng phân tử khối do chúng có liên kết hidro.*III. TÍNH CHẤT VẬT LÍKhái niệm về liên kết hidroO—HO—HO—H... O---HR R R R Giữa các phân tử ancol với ancolO—HO—HO—H... O---HR H R HGiữa các phân tử ancol với nước *-++*IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌCROHRHROOHCoù 2 khaû naêng phaân caét lieân keát: R- O – H vaø R – O -H -++IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1.Phản ứng thế H của nhóm OHa. Tính chất chung của ancol++Natri etylatTổng quát 2RO-H + 2Na 2RO-Na + H2Natri ancolat*IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1.Phản ứng thế H của nhóm OHb. Tính chất đặc trưng của glixerolĐồng(II) glixerat, màu xanh da trờiCuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4*IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1.Phản ứng thế H của nhóm OHb. Tính chất đặc trưng của glixerol2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OPhản ứng này dùng nhận biết ancol đơn chức và ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liên tiếp nhau trong phân tử.Đồng(II) glixerat, màu xanh da trời*R-OH + H -A R-A + H2O totoIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC2.Phản ứng thế nhóm OHa. Phản ứng với axit vô cơ+*+etylbromuaH2SO41400C R1OH +HO R2 I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC2.Phản ứng thế nhóm OHb. Phản ứng với ancol14OoC, H2SO4đ++đietyl ete(ete etylic)R1ORIR1OR2R2OR2+H2O*Các ancol đơn chức ,no, mạch hở (trừ metanol) có thể bị tách nước tạo thành anken CnH2n+1OH CnH2n + H2OH2SO4đ,1700CI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC3.Phản ứng tách nướcetilen*H2SO4 đ170O CH2SO4 đ170O C+I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC4.Phản ứng oxi hóaa. Phản ứng oxi hóa không hòa toàn*+++tOC++tOC++anđehit axeticđimetyl xetonetanolpropan-2-olđỏđen*+tOC2-metylpropan-2-olI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC4.Phản ứng oxi hóaa. Phản ứng oxi hóa không hòa toànAncoloxi hóakhông hoàn toànBậc IBậc IIBậc IIIAnđehitXetonCnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O 23nI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC4.Phản ứng oxi hóab. Phản ứng oxi hóa hòa toàn++toC*CH2=CH2 + HOH CH3CH2OHH2SO4,t0 Từ dẫn xuất halogenV. ĐIỀU CHẾ1.Phương pháp tổng hợpa.Hiđrat hóa etylen xúc tác axit*to++CH2=CHCH3 CH2CH=CH2 CH3-CH-CH2 Cl Cl OH Cl CH2-CH-CH2 OH OH OH 4500C Cl2 H2O Cl2 NaOHV. ĐIỀU CHẾ1.Phương pháp tổng hợpb)Glixerol được tổng hợp theo sơ đồ sau *Lên men tinh bột: (C6H12O5)n C6H12O6 C2H5OH tinh bột glucozơ etanolenzim t0, xt H2OV. ĐIỀU CHẾ1.Phương pháp sinh hóa*VI. ỨNG DỤNGGiaám Röôïu ,biaAxit axeticNHÖÏA P.E ; P.P450Cao su toång hôïpDöôïc phaåmEtanol NATRIANCOLATETENHOMCHUCGLIXEROLHIĐROXYLXETONĐONGHIDROXITLENMENANKENNUOCTACHANCOLETYLIC*ANCOLMETYLICANCOL tác dụng với natri kim loại tạo ra  và giải phóng khí hidro.*Ancol đơn chức no tách nước bởi H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC tạo*Ngoài đồng phân về mạch cacbon, ancol còn có đồng phân về vị trí *Propan-1,2,3-triol còn có tên thông thường là*Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*Oxi hóa không hoàn toàn rược bậc II thu được*Để phân biệt rượu đơn chức và rượu đa chức có 2 nhóm Hidroxyl liên tiếp ta dùng*Điều chế etanol từ tinh bột bằng phương pháp*Đề hidrat hóa rượu no đơn chức bởi H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170-180o tạo ra*Ở điều kiện thường ancol có từ 1C đến 3C tan vô hạn trong*Phản ứng đặc trưng của ancol là phản ứng  và phản ứng thế*Trong dãy đồng đẳng của ancol metylic chỉ có một chất có thể uống được và gọi là rượu đó là*Một chất thuộc dãy ancol có ứng dụng rất nhiều cho công nghiệp, rất độc với cơ thể. Nhưng dùng làm rượu giả.* Ancol metylic là chất lỏng trong suốt rất độc, nó có nhiều ứng dụng, nó nó thể thay xăng làm nhiên liệu nhưng không thể để uống. Ancol metylic rất độc đối với cơ thể người. Nó tác động vào hệ thần kinh và nhãn cầu, làm rối loạn chức năng đồng hóa của cơ thể gây nên sự nhiễm độc axit. Sau khi uống khoảng 8h bắt đầu có chịu chứng bị nhiễm độc axit, hôn mê, đau đầu, bất tỉnh, lo sợ, co giật, mờ mắt, nôn mửa, thị lực giảm nhanh, trường hợp nặng có thể bị mù hẳn. Nghiêm trọng hơn cả là mạch đập nhanh và yếu, hô hấp khó khăn và cuối cùng dẫn đến tử vong.*BÀI TẬPBài 2,3,4,5,6,8,9 sách giáo khoa.**

File đính kèm:

  • pptANCOL.ppt
Giáo án liên quan