Giáo án Hóa học 10 - Tự chọn 9 – Chủ đề: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS hiểu

 - Cấu tạo bảng tuần hoàn

 - Sự biến đổi tuần hoàn cáu hình electron nguyên tử, tính chất của các nguyên tố hóa học.

 2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn, giải các bài toán có liên quan.

II. Chuẩn bị:

 GV dặn trước các bài tập trong tiết luyện tập.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tự chọn 9 – Chủ đề: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn 9 – Chủ đề: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, 
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu 
	- Cấu tạo bảng tuần hoàn
	- Sự biến đổi tuần hoàn cáu hình electron nguyên tử, tính chất của các nguyên tố hóa học.
	2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn, giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
	GV dặn trước các bài tập trong tiết luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15 phút)
Bài 2: 
Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro là RH4, trong oxit cao nhất của R thì oxi chiếm 72,727% về khối lượng. Tìm tên nguyên tố R?
GV:- Từ hợp chất của R với hiđro suy ra R ở nhóm mấy?
- Biết nhóm của R suy ra công thức oxit cao nhất của R
- Biết %O, vậy %R là bao nhiêu?
- Áp dụng công thức: trong R2Ox thì từ đó suy ra nguyên tử khối R 
 tên R
HS: làm bài
Họat động 2: (15 phút)
Bài 2:
Khi cho 6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước thu được 3,36 lít khí ( đktc).
Tìm tên kim loại ?
b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? Biết sau phản ứng thu được 200 gam dung dịch. 
GV:- Kim loại pư với nước sẽ thu được sản phẩm gồm chất nào?
- Từ Vđktc ta tính được đại lượng nào?
- Để tìm tên kim loại ta cần biết giá trị nào?
- Dựa vào ptpư ta sẽ tính được số mol kim loại
- Nêu công thức tính C%?
HS: làm bài
Hoạt động 3: (12 phút)
Bài 3:
Cho 7,8 gam kim loại ở nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí ( đktc).
 a) Tìm tên kim loại?
 b) Tính nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng? Biết sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch.
GV:- Kim loại pư với nước sẽ thu được sản phẩm gồm chất nào?
- Từ Vđktc ta tính được đại lượng nào?
- Để tìm tên kim loại ta cần biết giá trị nào?
- Dựa vào ptpư ta sẽ tính được số mol kim loại
- Nêu công thức tính CM?
HS: làm bài
Bài 1:
Hợp chất của R với hiđro là RH4R ở nhóm IVA
 oxit cao nhất của R là RO2 
 %R = 100% - %O = 27,273% 
Ta có: R = 12
 R là Cacbon
Bài 2: 
 a) Gọi tên kim loại và nguyên tử khối là R
 R + 2 H2O à R(OH)2 + H2 
 1 mol 1 mol 1mol
 0,15 mol ß 0,15 mol ß 0,15 mol
 = = 0,15 mol
 Theo ptpư: nR = 0,15 mol 
 MR = = 40 R là Canxi ( Ca)
 b) Dung dịch sau pư chứa Ca(OH)2 0,15 mol
 = 0,15 . 74 = 11,1 gam
= = 5,55%
Bài 3:
 a) Gọi tên và nhuyên tử khối kim loại là M
 2R + 2H2O à 2 ROH + H2 
 2 mol 2 mol 1mol
 0,2 mol ß 0,2 mol ß 0,1 mol
 = = 0,1 mol
 Theo ptpư: nM = 0,2 mol 
 MM = = 39 R là Kali ( K)
 b) Dung dịch sau pư chứa KOH 0,2 mol
 Vdd = 500 ml = 0,5 lít
 = = 0,4 M
IV. Củng cố: 2 phút
- mối liện hệ giữa công thức oxit cao nhất với công thức hợp chất với hiđro
- phản ứng giữa kim loại IA, IIA với nước
- phương pháp xác đinh kim loại dựa vào M
V. Rút kinh nghiệm:
\V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doc20-Tc10. bảng TH, sự thay đổi tuần hoàn....doc