Giáo án Hóa học 10 - Tiết 60: Kiểm tra viết - Trương Văn Hường
Câu 1 : Khi có sunfurơ lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí sunfurơ?
A. Canxi oxit B. Axit sunfuric đặc
C. Dung dịch natri hiđroxit D. Nước vôi trong
Câu 2 : Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là
A. hồ tinh bột. B. Quỳ tím.
C. khí hiđro. D. Que đóm đỏ
Câu 3 : Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X trong bảng hệ thống tuần hoàn có thể là:
A. Clo B. Neon
C. Oxi D. Lưu huỳnh
Tiết 60 kiểm tra viết Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...... Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10c1 10C2 10C3 10a - tt 10b - tt 10c - tt A. Đề BàI: I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 : Khi có sunfurơ lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí sunfurơ? A. Canxi oxit B. Axit sunfuric đặc C. Dung dịch natri hiđroxit D. Nước vôi trong Câu 2 : Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là A. hồ tinh bột. B. Quỳ tím. C. khí hiđro. D. Que đóm đỏ Câu 3 : Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X trong bảng hệ thống tuần hoàn có thể là: A. Clo B. Neon C. Oxi D. Lưu huỳnh Câu 4 : Hãy chọn hệ số đúng của chất oxi hóa và của chất khử trong phản ứng sau: H2S + O2 SO2 + H2O A. 2 và 1 B. 3 và 2 C. 2 và 2 D. 1 và 2 Câu 5 : Cho phản ứng: H2S +Br2 +H2O HBr + H2SO4 . . A. H2S là chất oxi hóa, H2O là chất khử. B. Br2 là chất khử , H2S là chất oxi hóa. C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. D. Br2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Câu 6 : Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của hiđro sunfua? A. Trong điều kiện dư oxi, H2S phản ứng với oxi tạo SO2. B. Trong điều kiện thiếu oxi, H2S phản ứng với oxi tạo S. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch: H2SO4, HCl, HNO3, Na2SO4. Câu 2. Viết các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) SSO2SO3H2SO4Fe2(SO4)3 FeCl3 (6) SO2 Câu 3. Cho 7,6 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại sắt và đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng, vừa đủ, thu được 3,36 lit khí X - có mùi hắc (đktc). a. Viết phản ứng xảy ra. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí X trên vào 500 dung dịch NaOH 0,4M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? B. ĐáP áN: I. phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đ/A B B C B D A II. Phần tự luận: Câu 1. 2,0 điểm Dùng quỳ tím nhận biết Na2SO4, do làm quỳ tím không đổi màu. Dùng dung dịch BaCl2 nhận biết H2SO4, do có kết tủa trắng: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết NaCl, do có kết tủa trắng: AgNO3+ HCl AgCl + HNO3 Còn lạo là HNO3 0,25 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm 0,25 điểm Câu 2. 2,0 điểm 1) S + O2SO2 2) 2SO2 + O22SO3 3) SO3 + H2O H2SO4 4) 3H2SO4 + 2Fe(OH)3Fe2(SO4)3 + 6H2O 5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3 6) 2H2SO4 + CuCuSO4 + SO2 + 2H2O 0,25 điểm 0,50 điểm 0,25 điểm 0,50 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 3. 3,0 điểm a. 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O x x 2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O y y Với x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm b. mol; mol , có hai phản ứng: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O x 2x x SO2 + NaOH NaHSO3 y y y Với x, y lần lượt là số mol của Na2SO3 và NaHSO3. Vậy khối lượng muối là: 0,05.126 + 0,1.104 = 14,1 gam 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm C. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- Tiet 60 - HH 10 CB.doc