Giáo án Hóa học 10 - Tiết 60: Kiểm tra một tiết (Tiếp)

1. Kiến thức.

- Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức sau khi học chương halogen học sinh phải nắm được những kiến thức cơ bản như: đặc điểm electron lớp ngoài cùng từ đó dự đoán khuynh hướng hoá học của O, S.

- Vận dụng kiến thức đã học nhận biết các ion S – , SO4 2 –

để từ đó có phương pháp dạy phù hợp. Chuẩn bị kiến thức cho thi học kì II

- Một số bài tập tính toán về O, S cũng như hợp chất O, S.

2 - Kĩ năng.

- Nhận biết ion S – , SO4 2 – vận dụng kiến thức đã học để giả thích một số ứng dung trong thực tế cuộc sống và giải các dạng bài tập lí thuyết, toán hoá học.

3 - Thái độ.

- Nhắc ý thức thức tự giác trong học tập

- H/s cần có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 60: Kiểm tra một tiết (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn /../2014
Giảng//2014
Lớp 10A 1
Tiết 60 : 
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I - MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức.
- Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức sau khi học chương halogen học sinh phải nắm được những kiến thức cơ bản như: đặc điểm electron lớp ngoài cùng từ đó dự đoán khuynh hướng hoá học của O, S.
- Vận dụng kiến thức đã học nhận biết các ion S – , SO4 2 – 
để từ đó có phương pháp dạy phù hợp. Chuẩn bị kiến thức cho thi học kì II
- Một số bài tập tính toán về O, S cũng như hợp chất O, S.
2 - Kĩ năng.
- Nhận biết ion S – , SO4 2 – vận dụng kiến thức đã học để giả thích một số ứng dung trong thực tế cuộc sống và giải các dạng bài tập lí thuyết, toán hoá học.
3 - Thái độ.
- Nhắc ý thức thức tự giác trong học tập
- H/s cần có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II - PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1- GV: Ra đề và và thiết kế ma trận đáp án
2- HS: Ôn lại kiến thức ở nhà và làm bài tập ở nhà
III – NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
GV: Trước khi tiến hành kiểm tra GV yêu cầu học sinh thu toàn bộ tài liệu liên quan.
 1. Mục tiêu cụ thể
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 2
MÔN: HÓA HỌC 10
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức 
cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Oxi - ozon
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi; phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, điều kiện tạo thành ozon.
oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi.
Tính phần trăm thể tích oxi, ozon trong hỗn hợp
Tính oxi hóa mạnh của O3 và O2
Số câu hỏi
3
1
1
5
Số điểm
0,9 đ
9%
0,3 đ
3%
0,3 đ
3%
1,5 đ
15%
2. Lưu huỳnh
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của lưu huỳnh.Tính chất vật lí của lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Viết được phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng 
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
0,6 đ
6%
0,3 đ
3%
0,9
9%
3.Hiđrosunfua. Lưu huỳnh đioxit. Và lưu huỳnh trioxit
Tính chất vật lí, tính axit yếu của H2S. Tính chất vật lí của SO2
Tính chất hóa học của H2S và SO2.
Viết pthh chứng minh tính chất của hóa học của H2S, SO2, SO3. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Số câu hỏi
3
2
1
6
Số điểm
0,9 đ
9%
0,6 đ
6%
1,5 đ
15%
3,0 đ
30%
4. Axit sunfuric. Muối sunfat
Tính chất của H2SO4, muối sunfat
H2SO4 có tính axit mạnh; H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh
Nhận biết ion sunfat.
Tính nồng độ, khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
Số câu hỏi
2
2
1
5
Số điểm
0,6 đ
6% 
0,6 đ
2%
0,3 đ
3%
1,5 đ
15%
5. Luyện tập: oxi - lưu huỳnh
Tính chất hóa học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh. 
Bài tập xác định tên kim loại
Số câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
0,6 đ
6%
1,5 đ
15%
1 đ
10%
3,1 đ
31%
Tổng số câu
Tổng số điểm
10
1,0
10%
5
1,5
15%
4
1,2
12%
2
3
30%
1
0,3
3%
1
1
10%
23
10,0
100%
Căn cứ ma trận đề xây dựng khung đề kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A.2H2O điện phân 2H2 + O2 ↑ C.5nH2O + 6n CO2 quang hợp (C6H10O5)n + 6nO2
B.2KMnO4→ K2MnO4 +MnO2 + O2↑ D. 2KI + O3 + H2O →I2 + 2KOH + O2
Câu 2.Sự có mặt của ozon trên thượng tầng khí quyển rất cần thiết, vì 
A. ozon làm cho trái đất ấm hơn. 	
B. ozon ngăn cản oxi không cho thoát ra khỏi mặt đất. 
C. ozon hấp thụ tia cực tím. 
D. ozon hấp thụ tia đến từ ngoài không gian để tạo freon. 
Câu 3. Điều kiện để bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh cho sunfua sắt là:
Đốt cháy hỗn hợp C.Để hỗn hợp trong không khí ẩm
Để hỗn hợp ngoài nắng D.Để hỗn hợp ở nhiệt độ thấp
Câu 4.Cho 14.7g axit sunfuric loãng tác dụng với Fe dư (Fe=56). Tính thể tích khí bay ra vào cho biết tên chất khí.
1,68 lít H2 B.3,36 lít SO2 C.3,36 lít H2 D.1,68 lít SO2
Câu 5 Những kim loại nào sau đây không phản ứng trực tiếp với oxi
 A - Na, Mg, Al, Zn B - Ag, Au, Pt C - Ba, Cu, Fe	 D - Hg, Ca, Mn, Li
Câu 6 khi nhiệt phân 24,9 gam KClO3 theo phương trình phản ứng
 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
Thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là ( K=39 ,Cl=35,5)
A-4,48lít B-6,72lít C- 2,24 lít D-8,96 lít
Câu 7 Đồng tác dụng với axit sunfuric trong điều kiện nào để cho SO2 ?
A.H2SO4 loãng,nhiệt độ thường C. H2SO4 loãng,nhiệt độ 100 0C
B.H2SO4 đậm đặc và đun nóng D.H2SO4 loãng
Câu 8 Trong các phản ứng sau đây,phản ứng nào không thể xảy ra được
A. H2SO4 + dung dịch BaCl2 C. H2SO4 + dung dịch Na2SO4
B. H2SO4 + dung dịch Na2CO3 D.A H2SO4 + dung dịch NaOH
Câu 9 Cho các phản ứng sau:
 a.2SO2 + O2 t0,xúc tác 2 SO3 b.SO2 + 2H2S →3S + 2H2O
c.SO2 + Br2 + 2H2O →H2SO4 + 2HBr d.SO2 + NaOH →NaHSO3
Chọn phản ứng chứng minh SO2 có tính khử
A.a,c,d B. a,b,d C. a,c D.a,d
Câu 10 Trong số các câu sau đây,câu nào không đúng?
A.Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
B.Lưu huỳnh không tan trong nước
C.Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp
D.Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 11Có bao nhiêu mol FeS2 tác dụng với oxi để thu được 64g khí SO2 theo phương trình phản ứng
 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2
A.0,4 B.1,2 C. 0,5 D.0,8
Câu 12 Một lít nước ở điều kiện tiêu chuẩn hòa tan tối đa 2,3 lit khí hiđro sunfua.Nồng độ phần trăm(%) của H2S trong dung dịch thu được là xấp xỉ:
A.0,23% B.2,3% C.0,35% D.3,5%
Câu 13.Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
A.H2S và CO2 B.H2S và SO2 C.SO3 và CO2 D.SO2 và CO2
Câu 14.Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư.Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33g kết tủa.V nhận giá trị nào trong số các phương án sau:
A.0,112 lít B.0,224 lít C.1,12 lít D.2,24 lít Câu 15.Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại hết 50ml.Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A.6,0M B.0,6M C.0.06M D.0.006M 
Câu 16.Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là bao nhiêu gam? 
A.1,15 B.11,5 C 15,1 D.1.51
Câu 17 Công thức hóa học nào sau đâu không phải là của thạch cao?
A.CaSO4 B.CaSO4.2H2O C.CaCO3.MgCO3 D.2CaSO4.H2O
Câu 18.Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?
A.dung dịch brom trong nước C.dung dịch Ba(OH)2
B.dung dịch NaOH D.dung dịch Ca(OH)2
Câu 19.Lưu huỳnh cháy trong oxi theo phương trình phản ứng nào?
A/ .S + O2 = SO2 ↑ C/ S + 3 O=SO3 
B/ S + ½ O = SO D/ S + O2 = SO + ½ O2 ↑
Câu 20. Khí clo oxi hóa dung dịch hidro sunfua H2S cho một lớp lưu huỳnh trắng hơi vàng và hidroclorua. Tính thể tích clo cần để oxi hóa 1 lít H2S
1 lít B.2 lít C.0.5 lít D.0,05 lít
Câu 21. Hai oxit SO2 và SO3 của lưu huỳnh được gọi là oxit axit vì:
dung dịch trong nước tạo thành bazơ
dung dịch trong nước tạo thành 2 axit tương ứng
dung dịch trong nước tạo thành cùng 1 axit
dung dịch trong nước tạo thành oxit
Câu 22.. Axit sunfuric đậm đặc đun nóng tác dụng với sắt sinh ra chất khí có tính chất
A.làm bùng cháy que diêm gần tắt C.làm mất màu cánh hoa hồng
 C.làm đục nước vôi D.làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 23.Trong phòng thí nghiệm, để thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước. Tính chất nào sau đây là cơ sở để áp dụng cách thu khí này đối với khí oxi ?
A. Oxi có nhiệt độ hóa lỏng thấp :–183 oC. C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí.
B. Oxi ít tan trong nước. D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường.
Câu 24.Axit sunfuric tác dụng với NaCl cho ta 1 tấn Na2SO4. Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.
A.69kg B.690kg C.345kg D. 34,5kg
Câu 25.Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh là một chất rắn có một trong những tính chất sau đây:
Cách điện, cách nhiệt C.Không giòn, khó biến thành bột
Rất dẻo, kéo sợi và dát mỏng được D.Có ánh kim
Câu 26.Hidrosunfua là 1 axit
Có tính khử mạnh C. Có tính oxi hóa mạnh
Có tính axit mạnh D. Tất cả đều sai
Câu 27.Phản ứng của lưu huỳnh và đồng ở nhiệt độ cao tạo ra hợp chất gì?
A.Sunfat B.Sunfit C.Clorit D.Sunfua
Câu 28.Lưu huỳnh tác dụng với nhôm theo phản ứng nào sau đây
Al + S AlS C.2Al + 3S Al2S3
2Al + S Al2S D. Al +6 S AlS6
Câu 29.Những nguy hại nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng 
A. sẽ làm không khí trên thế giới thoát ra bên ngoài. 
B. sẽ làm thất thoát nhiệt trên toàn thế giới. 
C. tia tử ngoại gây tác hại cho con người sẽ lọt xuống mặt đất. 
D. không xảy ra được quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 30.C. Lưu huỳnh đioxit không dùng để
A.tẩy màu B.điều chế axit sunfuric C.để oxi hóa clo D.chất chống nấm mốc
(4).Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
B
11
C
21
B
2
C
12
C
22
C
3
A
13
D
23
B
4
C
14
B
24
B
5
B
15
A
25
C
6
B
16
B
26
A
7
B
17
C
27
D
8
C
18
A
28
C
9
A
19
A
29
D
10
C
20
A
30
C
4. Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra & dặn dò
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 60-kiểm tra.doc