Giáo án Hóa học 10 - Tiết 32, Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion

I. Mục tiêu:

1. Trình bày được: sự hình thành ion, cation/ ion dương, anion/ ion âm.

2. Viết được phương trình diễn tả sự hình thành ion.

3. So sánh được ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

4. Phát biểu được định nghĩa liên kết ion.

5. Nêu được những tính chất chung của hợp chất ion.

6. Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.

* Trọng tâm: sự hình thành ion, cation, anion và sự tạo thành liên kết ion.

II. Chuẩn bị: Phóng to hình 3.1 trang 59 SGK hóa học 10 lên giấy A0.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 32, Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 2 Tiết PPCT: 32
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION. TINH THỂ ION
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được: sự hình thành ion, cation/ ion dương, anion/ ion âm.
2. Viết được phương trình diễn tả sự hình thành ion.
3. So sánh được ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
4. Phát biểu được định nghĩa liên kết ion.
5. Nêu được những tính chất chung của hợp chất ion.
6. Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
* Trọng tâm: sự hình thành ion, cation, anion và sự tạo thành liên kết ion.
II. Chuẩn bị: Phóng to hình 3.1 trang 59 SGK hóa học 10 lên giấy A0.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp	
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Cho nguyên tử Na có Z =11. Hãy tính số e, số p. Cho biết nguyên tử Na trung hòa về điện hay không? Vì sao?
+ Khi nào nguyên tử không trung hòa về điện? 
+ Vậy ion là gì? 
- Nguyên tử Na trung hòa về điện.Vì tổng số e bằng tổng số p 
- Khi nguyên tử nhường hoặc nhận e thì biến thành phần tử mang điện (dương hay âm) gọi là ion.
I. Sự tạo thành ion, cation, anion:
1/ Ion, cation, anion:
a/ Sự tạo thành ion
Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
- Ion dương tạo thành từ nguyên tử nguyên tố nào? 
Na → Na+ + 1e
(2,8,1) (2,8)
Mg → Mg2+ + 2e
(2,8,2) (2,8)
- Cho ion A2+ có cấu hình e:
 1s2 2s2 2p6. Hãy xác định vị trí nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử A?(Hoạt động nhóm).
- Nguyên tử nguyên tố kim loại nhường e ngoài cùng biến thành ion dương (Cation).
- Đại diện nhóm trình bày: Cấu hình e nguyên tử A: 1s2 2s2 2p6 3s2
Ô thứ 12
Chu kì 3
Nhóm IIA.
b/ Sự tạo thành cation.
Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì biến thành ion dương (hay Cation). 
Ví dụ: Na – 1e = Na+
 Hay : Na = Na+ + 1e
- Ion âm tạo thành từ nguyên tử nguyên tố nào? 
 Cl + 1e = Cl- 
(2,8,7) (2,8,8)
 S + 2e = S2- 
(2,8,6) (2,8,8)
- Cho ion A- có cấu hình e:
 1s2 2s2 2p6 . Hãy xác định vị trí nguyên tố A trong hệ thống tuần hoàn. Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử A?(Hoạt động nhóm).
- Nguyên tử nguyên tố phi kim nhận thêm e biến thành ion âm (Anion).
- Đại diện nhóm trình bày: Cấu hình e nguyên tử A: 1s2 2s2 2p5
Ô thứ 9
Chu kì 2
Nhóm VIIA.
c/ Sự tạo thành anion.
Khi nguyên tử phi kim nhận thêm e thì biến thành ion âm (hay Anion). 
Ví dụ: Cl + 1e = Cl-
 Hay : Cl = Cl- - 1e 
- Thế nào là ion đơn nguyên tử?
- Thế nào là ion đa nguyên tử?
- Là các ion tạo nên từ một nguyên tử. 
- Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
2/ Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
a/ Ion đơn nguyên tử: Là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ: Cation: Na+, Ca2+
 Anion: Cl- ,S2- 
b/ Ion đa nguyên tử: Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ: Cation: NH4+
 Anion: SO42-, OH-
- GV: giới thiệu quá trình tạo thành liên kết ion của phân tử muối ăn NaCl. Yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy liên kết ion là gì? 
- Bản chất của liên kết ion là gì?
- Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để biến thành ion dương Na+. 
 Na → Na+ + 1e
- Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để biến thành ion âm Cl-. 
 Cl + 1e = Cl 
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
- Sự chuyển e từ kim loại sang cho nguyên tố phi kim nhận.
II. Sự hình thành liên kết ion:
Ví dụ: Xét phân tử NaCl
- Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để biến thành ion dương Na+. 
 Na " Na+ +1e 
- Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để biến thành ion âm Cl-.
 Cl + 1e " Cl-
 Na + Cl " Na+ + Cl-
 (2,8,1) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
 Na+ + Cl- = NaCl 
2 x1e
Phản ứng hóa học 
2Na + Cl2 2 NaCl 
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Hướng dẫn học sinh tự đọc thêm về tinh thể ion.
Đọc thêm SGK
III. Tinh thể ion (hs tự đọc)
4. Củng cố:
- Khi nào nguyên tử biến thành ion?
- Thế nào là liên kết ion?
5. Dặn dò: Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5, 6 trang 60 SGK.	

File đính kèm:

  • docTiet 32.doc
Giáo án liên quan