Giáo án Hóa học 10 - Tiết 55, Bài 33: Axit Sunfuric - Muối Sunfat (Tiết 2) - Trần Thị Kim Quyên
1. Học sinh biết
Ứng dụng các công đoạn chính sản xuất H2SO4.
Tính chất của muối sunfat và nhận biết ion SO42-.
2. Học sinh vận dụng
Phân biệt muối sunfat với các muối khác.
Tính khối lượng muối sunfat tạo thành trong phản ứng.
3. Về giáo dục tư tưởng
Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế.
Sử dụng axit sunfuric đặc vào mục đích đúng đắn, an toàn; rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Hoàng Diệu Họ và tên GSh: Sơn Thị Chanh Thu Lớp: 10D2 . Môn: Hóa học Mã số SV: 2096728 Tiết thứ: 55. Ngày: 16/03/2013 Họ và tên GVHD: Trần Thị Kim Quyên Bài 33 AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết Ứng dụng các công đoạn chính sản xuất H2SO4. Tính chất của muối sunfat và nhận biết ion SO42-. 2. Học sinh vận dụng Phân biệt muối sunfat với các muối khác. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành trong phản ứng. 3. Về giáo dục tư tưởng Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế. Sử dụng axit sunfuric đặc vào mục đích đúng đắn, an toàn; rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm.. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt, trực quan minh họa, thuyết trình, gởi mở, 2. Phương tiện Sách giáo khoa, máy tính, projector IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra sĩ số lớp: (1phút) Lớp: Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Câu 1: Để pha loãng H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây? Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều. (Đáp án B) Câu 2: Nhóm nào sau đây đều tác dụng với axit sunfuric loãng Cu, Mg, Al Mg, CaCO3, FeO MgO2, Pt, NaOH Au, CuSO4, Al (Đáp án B) Câu 3: Nêu tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc. Minh họa bằng 1 phương trình phản ứng. Đáp án: - Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh. to +6 0 +2 +4 2H2SO4(đ)+ Cu CuSO4+SO2+2H2O - Axit sunfuric có tính háo nước H2SO4(đ) C12H22O11 12C + 11H2O 3. Nội dung bài mới: NỘI DUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 3. Ứng dụng - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ 5’ - GV cho học sinh đọc SGK và liên hệ thực tế, Trình chiếu những tranh ảnhvề sử dụng H2SO4 trong công nghiệp. - GV yêu cầu học sinh thảo luận và đưa ra các ứng dụng. - HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và thảo luận. 4. Sản xuất axit sunfuric a.Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2) to - Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 → SO2 to - Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) 2SO2 + O2 2SO3 Xúc tác: V2O5 Nhiệt độ: 450 – 500 oC c, Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 - Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 - Sau đó dung lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc: H2SO4.nSO3 + nH2O →(n+1)H2SO4 10’ - GV trình chiếu hình ảnh về sơ đồ sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương pháp tiếp xúc. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS thảo luận về 3 công đoạn chính của phương pháp này. - GV: Trong công nghiệp có thể điều chế SO2 bằng nguồn nguyên liệu nào? Tại sao? Viết phương trình hóa học? - HS suy nghĩ trả lời và viết phương trình hóa học. - GV: Điều kiện phản ứng tạo SO3 xảy ra và viết phương trình? - HS trả lời và viết phương trình hóa học. - GV: Nguyên tắc sản xuất? Viết phương trình hóa học? - HS trả lời và viết phương trình hóa học. II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT 1. Muối sunfat: 2 loại - Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO42- Ví dụ: Na2SO4, CuSO4 - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4- Ví dụ: NaHSO4, Ca(HSO4)2 + Phần lớn muối sunfat đều tan. + BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan. + CaSO4, Ag2SO4 ít tan. 10’ - GV yêu cầu HS phân loại muối sunfat. - HS nghiên cứu thông tin SGK để phân loại. - GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan để biết tính tan của muối sunfat. - HS kết hợp bảng tính tan và thông tin SGK để rút ra nhận xét. 2. Nhận biết ion sunfat - Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2. - Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl 10’ - GV tiến hành thí nghiệm nhận biết ion SO42- cho HS quan sát. - HS quan sát hiện tượng và kết luận về thuốc thử để nhận biết ion SO42- 4. Củng cố kiến thức. (3phút) GV nhắc lại các trọng tâm của bài: Công đoạn chính trong sản xuất H2SO4 Tính chất của muối sunfat và nhận biết ion SO42-. Bài tập: Câu 1: Các muối nào sau đây đều không tan trong nước? BaSO4, SrSO4, PbSO4 BaSO4, SrSO4, Na2SO4 SrSO4, PbSO4, MgSO4 SrSO4, PbSO4, ZnSO4 Câu 2: Để phân biệt các chất: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4 người ta có thể dùng chất nào sau đây? Quì tím và AgNO3 Quì tím và BaCl2 Quì tím và Ba(OH)2 Cả 3 đáp án đều đúng 5. Dặn dò: (1 phút) HS về ôn tập lại tính chất và cách nhận biết muối sunfat Giải các bài tập liên quan đến H2SO4 , muối sunfat và xem lại chương oxi – lưu huỳnh, chuẩn bị cho tiết luyện tập sau. Giáo viên hướng dẫn Ngày soạn: 10/03/2013 Ngày duyệt: Người soạn Chữ ký
File đính kèm:
- Bai 33 Axit sunfuricmuoi sunfat tiet 2.doc