Giáo án Hóa học 10 - Tiết 40: Luyện tập Bài 15: Hóa trị - Số Oxi hóa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học về hóa trị và số oxi hóa.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hóa và điện hóa trị, cộng hóa trị.
3. Thái độ: Xác định đúng tầm quan trọng của số oxi hóa.
4. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải bài tập theo nhóm,
II. Chuẩn bị
- GV: Các bài tập liên quan.
- HS: Học bài cũ.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Phát biểu các qui tắc xác định số oxi hóa? Xác định số oxi hóa của các chất sau: CaCl2, K2Cr2O7, H2O.
Tuần 14 Tiết 1 Tiết PPCT: 40 LUYỆN TẬP BÀI 15: HOÁ TRỊ - SỐ OXI HOÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học về hóa trị và số oxi hóa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hóa và điện hóa trị, cộng hóa trị. 3. Thái độ: Xác định đúng tầm quan trọng của số oxi hóa. 4. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải bài tập theo nhóm, II. Chuẩn bị - GV: Các bài tập liên quan. - HS: Học bài cũ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Phát biểu các qui tắc xác định số oxi hóa? Xác định số oxi hóa của các chất sau: CaCl2, K2Cr2O7, H2O. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động: 1 GV: Yêu cầu học sinh phân biệt: - Điện hoá trị. - Cộng hoá trị. - Số oxi hoá. * Lưu ý: ĐHT: Số trước dấu sau. Số oxi hoá ghi dấu trước số. Cộng hoá trị không dùng dấu. Hoạt động: 2 GV: Yêu cầu học sinh nêu Các qui tắc xác định số oxi hoá? Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng yêu cầu học sinh chép bài vào vở. Bài 1: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, N trong các chất và ion sau: a) S, H2SO3, H2SO4, SO3. b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+, ClO4-. GV: Hướng dẫn học sinh làm và gọi 4 em lên bảng trình bày. GV: Nhận xét cho điểm Hoạt động 4. GV: Chép đề lên bảng yêu cầu học sinh chép bài vào vở. Bài 2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, NH3, NO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+. GV: Hướng dẫn học sinh làm và goi 3 em lên bảng trình bày. GV: Nhận xét cho điểm Hoạt động: 5 GV: Chép đề lên bảng yêu cầu học sinh chép bài vào vở. Bài 3: . Xác định số oxi hóa của các nguyên tố được gạch chân trong các trường hợp sau: H2, HNO3, NH3, MnCl2, HClO, H2SO4 GV: Hướng dẫn học sinh làm và goi 3 em lên bảng trình bày. GV: Nhận xét cho điểm Hoạt động 6: GV: Chép đề lên bảng yêu cầu học sinh chép bài vào vở. Bài 4: Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất Al2O3, KF, CaCl2, H2S, CH4. GV: Hướng dẫn học sinh làm và goi 3 em lên bảng trình bày. GV: Nhận xét cho điểm HS: Trả lời HS: Nêu các quy tắc HS: Chép bài vào vở HS: Lên bảng trình bày HS: Chép bài vào vở HS: Lên bảng trình bày HS: Chép bài vào vở HS: Lên bảng trình bày HS: Chép bài vào vở HS: Lên bảng trình bày I. Lí thuyết cần nắm: 1. Hoá trị: - Xác định hoá trị trong hợp chất ion. Vd: CaF2: Điện hoá trị: Ca (2+) và F (1-). Qui ước: ĐHT: Số trước dấu sau. - Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. VD: CH4: CHT của C = 4 và H = 1. 2. Số oxi hoá: Qui ước: số oxi hóa ghi dấu trước số. Các qui tắc: - Số oxi hoá trong đơn chất bằng 0. - Tổng số số oxi hoá trong hợp chất bằng 0. - Số oxi hoá của các ion bằng điện tích của ion đó. - Trong hợp chất: Số H: 1+; O: -2(trừ NaH, CaH2, H2O2, OF2) II. Bài tập: Bài 1: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, N trong các chất và ion sau: a) S, H2SO3, H2SO4, SO3. b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+, ClO4-. Giải a) 0, +4, +6, +6 b) -1, +1, +3, +7 c) 0, +2, +4, +7 d) +7, +6, -3, +7 Bài 2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, NH3, NO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+. Giải: CO2: Số oxh C là +4, O là -2 NH3: Số oxh N là -3, H là +1 NO2: Số oxh N là +4, O là -2 Na+: Số oxh C là +1 Ca2+: Số oxh C là +2 Fe2+: Số oxh C là +2 Al3+: Số oxh C là +3 Bài 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố được gạch chân trong các trường hợp sau: H2, HNO3, NH3, MnCl2, HClO, H2SO4 Giải: H2: H có số oxi hóa bằng 0 HNO3: N có số oxi hóa bằng +5 NH3: N có số oxi hóa bằng -3 MnCl2: Mn có số oxi hóa bằng+2 HClO: Cl có số oxi hóa bằng +1 H2SO4: S có số oxi hóa bằng +6 Bài 4: Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất Al2O3, KF, CaCl2, H2S, CH4, N2. Giải: - CaCl2: Ca có điện hóa trị là 2+, Cl có điện hóa trị là 1-. - Al2O3: Al có điện hóa trị là 3+, O có điện hóa trị là 2- - KF: K có điện hóa trị là 1+, F có điện hóa trị là 1-. - H2S: H có điện hóa trị là 1+, có điện hóa trị là 2-. - CH4: C có điện hóa trị là 4-, H có điện hóa trị là 1+. Củng cố: Ôn lại các dạng bài tập đã giải. Xem và chuẩn bị trước bài mới.
File đính kèm:
- Tiet 40.doc