Giáo án Hóa học 10 - Tiết 39 - Bài 22: Clo (tiếp)

I. MỤC TIÊU

 Kiến thức: + Hs cần biết tính ứng dụng và điều chế của clo.

 Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và làm một số bài tập liên quan đến nội dụng.

 G.dục t.tưởng: Tính nghiêm túc, sự tin tưởng vào khoa học, yêu thích môn hóa hơn

II. CHUẨN BỊ

 Giáo viên: Soạn giáo án + dụng cụ và hóa chất cần thiết điều chế clo

 Học sinh: tập sách và các dụng cụ cần thiết, mỗi em mang một khẩu trang

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC

 Giáo viên: Đàm thoại dựa trên cơ sở lí thuyết oxi hóa khử vừa học. Đăt vấn đề gợi mở, hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm ra nội dụng cần đạt.

 Học sinh: Lắng nghe, thảo luận, kết luận

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT LÊN LỚP

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 39 - Bài 22: Clo (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 / Bài 22	CLO (tt)
MỤC TIÊU
Kiến thức: 	+ Hs cần biết tính ứng dụng và điều chế của clo.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và làm một số bài tập liên quan đến nội dụng. 
G.dục t.tưởng: Tính nghiêm túc, sự tin tưởng vào khoa học, yêu thích môn hóa hơn
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn giáo án + dụng cụ và hóa chất cần thiết điều chế clo
Học sinh: tập sách và các dụng cụ cần thiết, mỗi em mang một khẩu trang
PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
Giáo viên: Đàm thoại dựa trên cơ sở lí thuyết oxi hóa khử vừa học. Đăt vấn đề gợi mở, hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm ra nội dụng cần đạt.
Học sinh: Lắng nghe, thảo luận, kết luận
CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT LÊN LỚP
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ{11 phút}
HS 1: Trình bày tóm lược tính chất của clo? lấy ví dụ minh họa. 
HS2: Cùng một lượng là a lít Clo (đktc) nếu cho tác dụng hết với đồng thì thu được 20,25 gam muối, còn nếu tác dụng hết với sắt thì thu được b gam. Và nếu tác dụng hết với kim loại R hóa trị 2 thì thu được 20,4 gam
 a. Xác đinh các giá trị a và b? b. Xác định tên kim loại R?
Vào bài dạy mới {20 phút}
Nội dung bài giảng
Hoạt động giáo viên – học sinh
Tiết 38 Bài 22 CLO (tt)
Ứng dụng
Diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải, sợi, giấy
Sản xuất hóa chất hữu cơ (nhựa PVC, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp)
Sản xuất chất tẩy trắng, nước Gia-ven, clorua vôi, axit clohiđric
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Oxi hóa HCl bằng chất oxi hóa mạnh
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 
5Cl2 + 8H2O
Trong công nghiệp
Điện phân nóng chảy dung dịch NaCl
2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 
+ Cl2
Hoạt động 1 (2p): Vào nội dung bài còn lại
Hoạt động 2 (3p): Tìm hiểu ứng dụng của clo
HS: Đọc sách tóm lược nội dung.
GV: Nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3 (15p): Điều chế clo
GV: Giới thiệu hóa chất và tiến hành biểu diễn thí nghiệm điều chế clo.
HS: Quan sát, thảo luận và viết phương trình phản ứng 
GV: Giới thiệu phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, có thể hướng dẫn HS tự về nhà tiến hành TN
Hóa chất: Muối NaCl, nước, 2 cục pin 1,5V, dây dẫn điện và 2 lõi than.
Tiến hành: Hòa tan muối NaCl thành dung dịch sau đó nối nguồn điện với hai điện cực và đưa vào dung dịch
Kết quả: cực dương thoát ra khi có mù xốc (clo), dung dịch thu được an mòn da tayTại sao?
Củng cố {1 phút}
Thầy: Đặt các câu hỏi cho H.sinh trả lời
Clo có những tính chất cơ bản nào?
Trong cuộc sông, clo có những ứng dụng nào?
Quy trình điều chế clo ra sao?
Mở rộng {12 phút} Cho HS chép bài tập làm thêm như sau:
Cho 40,3 gam hỗn hợp MnO2 và KMnO4 tác dụng hết với HCl (đặc) dư có đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 13,44 lít khí có màu và lục (đktc)
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Tính khối lượng muối MnCl2 thu được
Tính khối lượng dung dịch HCl (36,5%) đã phản ứng.
Hướng dẫn giải
B1: tính số mol Clo
B2: Viết 2 phương trình phản ứng và đặt x, y là số mol của MnO2 và KMnO4 vào phương trình phản ứng từ đó suy ra số mol của clo theo x, y.
B3: lập 2 phương trình toán học có ẩn là x, y theo dự kiện đề cho là 40,3 và 13,44 (số mol clo)
B4: Giải hpt tìm x, y
B5: Áp dụng ct trả lời câu hỏi của đề bài
Giải
NCl2 = 0,6 (mol)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 X 4x x x (mol)
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
 Y 8y y 5y/2
Ta có: nClo = x + 5y/2 =0,6
Ta lại có: mhh = 87x + 158y = 40,3
Ta có hpt x + 5y/2 =0,6 x = 0,1
 87x + 158y = 40,3 y = 0,2
a/ : mMnO2 = 87x0,1 = 8,7 gam
 mKMnO4 = 40,3 – 8,7 = 31,6 gam
b/ nMnCl2 = x + y = 0,3 mol 
=> mMnCl2 = 0,3 x 12637,8 gam
c/ nHCl = 4x + 8y = 2 
 mHCl = 2 x 36,5 = 73 gam
=> mddHCl = 73x100/36,5 = 200 gam
Dặn dò {1 phút} Về nhà học bài và đọc trước bài 23
Bài tập về nhà: 3.Cho 3,36 lit clo (đktc) tác dụng với 2,8g sắt. Tính khối lượng muối thu được.
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doc39. B22 Clo (tt).doc