Giáo án Hóa học 10 - Tiết 13,14 - Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trương Văn Hường
1. Kiến thức:
– HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B.
– HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử.
2. Kỹ năng:
- Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại.
- HS có thể trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong BTH.
- So sánh dạng BTH đang được sử dụng rộng rãi và BTH do Men-đê-lê-ép phát
minh.
- Tìm ra những ưu điểm nổi bật của dạng bảng dài đang được sử dụng.
3. Tư tưởng:
Tin tưởng vào khoa học.
Chương II bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học định luật tuần hoàn THPT & THBT Tiết 13, 14. Bài 7 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Ngày soạn: 13/10/2008 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: – HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B. – HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử. 2. Kỹ năng: - Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại. - HS có thể trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong BTH. - So sánh dạng BTH đang được sử dụng rộng rãi và BTH do Men-đê-lê-ép phát minh. - Tìm ra những ưu điểm nổi bật của dạng bảng dài đang được sử dụng. 3. Tư tưởng: Tin tưởng vào khoa học. II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phống to, máy chiếu Projector. IV. Tiến trình bài giảng: Tiết 1 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10c1 10c2 10c3 10a - tt 10b - tt 10c - tt 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 10' 10' 20' * Hoạt động 1: - GV: Bảng tuần hoàn là gì? => HS: Các nguyên tố hoá học được xếp vào một bảng à bảng tuần hoàn. - GV: chiếu bảng tuần hoàn lên bảng => HS: quan sát. - GV: Dửùa vaứo baỷng tuaàn hoaứn cho bieỏt ủieọn tớch haùt nhaõn cuỷa caực nguyeõn toỏ trong cuứng haứng ngang tửứ traựi sang phaỷi nhử theỏ naứo ? => HS: TL - GV: Suy ra qui taộc thửự nhaỏt Soỏ lụựp electron cuỷa nguyeõn tửỷ caực nguyeõn toỏ trong cuứng moọt haứng ? => HS: TL - GV: Soỏ electron hoaự trũ cuỷa caực nguyeõn toỏ trong cuứng moọt coọt? => HS: TL - GV: Lưu ý: electron hoá trị là hững electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc cả phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chua bão hoà. => HS: Nghe TT * Hoạt động 2: - GV: ô nguyên tố là gì? => HS: mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô trong bảng tuần hoàn được gọi là ô nguyên tố. - GV: ô nguyên tố cho ta biết những gì? => HS: ký hiệu hoá học, số hiệu, tên, ĐAĐ - GV: em hãy lấy ví dụ? => HS: lấy ví dụ. * Hoạt động 3: - GV: chu kỳ là gi? => HS: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - GV: bảng tuần hoàn có mấy chu kỳ ? => HS: có 7 chu kỳ - GV: STT của chu kỳ liên quan đến số lớp electron như thế nào ? => HS: TL - GV: chúng ta xét lần lượt tùng chu kỳ => HS: nghe và ghi TT. - GV: người ta phân laọi chu kỳ như thế nào ? => HS: phân làm 2 loại chu kỳ đó là chu kỳ lớn và chu kỳ nhỏ - GV: cụ thể như thế nào ? => HS: TL I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - Caực nguyeõn toỏ ủửụùc saộp xeỏp theo chieàu taờng cuỷa ẹTHN nguyeõn tửỷ - Caực nguyeõn toỏ coự cuứng soỏ lụựp electron trong nguyeõn tửỷ ủửụùc xeỏp chung moọt haứng - Caực nguyeõn toỏ coự cuứng soỏ electron hoaự trũ ủửụùc xeỏp chung moọt coọt II. Cấu tạo bảng tuần hoàn: 1. ô nguyên tố: - KN ô nguyên tố: (SGK) - VD: ô nguyên tố của H và Al. (SGK) 2. Chu kỳ: - KN: (SGK) - STT chu kỳ = số lớp electron của nguyên tử . - Các chu kỳ : + chu kỳ 1: (SGK) + chu kỳ 2: (SGK) + chu kỳ 3: (SGK) + chu kỳ 4: (SGK) + chu kỳ 5: (SGK) + chu kỳ 6: (SGK) + chu kỳ 7: (SGK) - Phân loại: + chu kỳ 1, 2, 3 là các chu kỳ nhỏ +chu kỳ 4, 5, 6, 7 là các chu kỳ lớn 4. Củng cố tiết giảng: (3') Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của A. số nơtron trong hạt nhân. B. số proton trong hạt nhân.* C. số electron ở lớp ngoài cùng. D. cả B và C. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 1 đến Bài 6 SGK - 35 Tiết 2 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10c1 10c2 10c3 10a - tt 10b - tt 10c - tt 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 40' * Hoạt động 4: Nhóm nguyên tố - GV: nhóm nguyên tố là gì? => HS: TL - GV: cho học sinh quan sát bảng tuần hoàn => HS: quan sát - GV: các em cho biết bảng tuần hoàn có mấy cột và chia làm mấy nhóm nguyên tử ? => HS: 18 cột và được chia làm và 8 nhóm A, 8 nhóm B. - GV: như vậy mỗi nhóm chiếm bao nhiêu cột? => HS: đa số 1 nhóm nguyên tố chiếm 1 cột trong bảng tuần hoàn , chỉ có nhóm VIII B là gồm 3 cột. - GV: cách xác định nguyên tố xếp theo nhóm như thế nào ? => HS: dựa vào số electron hoá trị của nguyên tố đó - GV: cụ thể như thế nào ? => HS: tuỳ thuộc vào từng nhóm nguyên tố - GV: ngoài cách chia theo nhóm như trên chúng ta co thể chi theo cách nào khác không? => HS: chia theo khố các nguyên tố - GV: đó là những khối nguyên tố nao? => HS: s, p, d, f. 3. Nhóm nguyên tố: - KN: (SGK) - Các nhóm nguyên tố được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. - Cách xác định nguyên tố xếp theo nhóm: a. Nhóm A: + STT: IA à VIIIA + STT nhóm A = bằng số electron ngoài chùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm. + VD: b. Nhóm B: + STT: IIIB à IB, IIB + VD: - Ngoài ra có thể chia các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo khối: + khối nguyên tố s: là khối các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s, gồm các nhóm IA, IIA (cả He thuộc nhóm VIIIA) + khối nguyên tố p: . + khối nguyên tố d: . + khối nguyên tố f: .. 4. Củng cố tiết giảng: (3') Hai nguyên tố A và B cùng một nhóm, thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp nhau (ZA < ZB). Vậy ZB – ZA bằng : A. 1 B. 6 C. 8* D. 18 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 7 đến Bài 9 SGK - 35 V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 13, 14 HH - 10 CB.doc