Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 4, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học - Trương Văn Hường

1. Kiến thức:

– Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối của hạt nhân nguyên tử.

– Hiểu khái niệm nguyên tố hoá học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.

2. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.

– HS hiểu sự cần thiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch

phát triển năng lượng điện hạt nhân của đất nước.

– Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch.

3. Tư tưởng:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 4, Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học - Trương Văn Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4. Bài 2
Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hoá học
Ngày soạn: 07/09/2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
10A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối của hạt nhân nguyên tử.
– Hiểu khái niệm nguyên tố hoá học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kỹ năng:
– Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
– HS hiểu sự cần thiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch
phát triển năng lượng điện hạt nhân của đất nước.
– Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch.
3. Tư tưởng:
II. Phương pháp:
 Đàm thoại kết hợp thuyết trình.
III. Đồ dùng dạy học:
– Phiếu học tập.
– Máy vi tính, máy chiếu đa năng nếu có.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoật động của Giáo viên và học sinh
Nội dung cần khắc sâu
10'
10'
5'
5'
10'
* Hoạt động 1:
- GV: Như các em đã biết hạt nhân được cấu tạo gồm các p và n. Như đã biết thì p và n có đặc điểm gì?
=> HS: p có điện tích 1+ còn n không mang điện.
- Điều đó chứng tỏ đt hạt nhân do đt của p quyết định. Như vậy nếu hạt nhân có z p thì đthn là bao nhiêu?
=> HS: là z+
- GV: Ta đã biết là ntủ trung hoà về điên, điều đó chứng tỏ p và e quan hệ với nhau ntn?
=> HS: số p = số e.
- GV: Chúng ta xét vài ví dụ.
=> HS: ghi TT
* Hoạt động 2:
- GV: các em đọc SGK và cho thày biết số khối là gì?
=> HS: là tổng của số p và số n
- GV: chúng ta làm 1 số BT ví dụ
=> HS: ghi TT
- GV: người ta nói A và số đvđthn (Z) là những đặc trưng rất quan trọng của ntử, vì sao?
=> HS: vì dựa vào A suy ra Z ta biết được cấu tạo của ntử.
* Hoạt động 3:
- GV: các em đọc SGK - 10 vàg cho thày biết nguyên tố hoá học là gì?
=> HS: là những ntử có cùng đthn.
- GV: chúng ta xét một số ví dụ
=> HS: ghi TT
- GV: các ntử có cùng đthn thì có tính chất so với nhau ntn?
=> HS: có tính chất giống nhau.
* Hoạt động 4:
- GV: các em cho thày biết số hiệu ntử là gì?
=> HS: số đvđthn của 1 ntố được gọi là số hiệu ntử của ntố đó.
- GV: cácem hãy phân biệt rõ ntử và ntố?
=> HS: ntử là những hạt vi mô vô cùng nhỏ bé, gồm hạt nhân và lớp vỏ. Còn ntố là tập hợp các ntử.
- GV: số hiệu ntử cho biết điều gì?
=> HS: số p, số e.
- GV: ta xét vài ví dụ
=> HS: ghi TT
* Hoạt động 5:
- GV: người ta ký hiệu ntử ntn?
=> HS:Trả lời như trong SGK-10
- GV: Các em lấy VD minh hoạ?
=> HS: lấy ví dụ.
I. Hạt nhân nguyên tử:
1. Điện tích hạt nhân:
- Nếu hạt nhân có z p thì đthn là z+.
- Số đvđthn = số p = số e.
- VD: Số đvđt hạt nhân của ntử oxi là 8. Tính đthn, số p, số e của oxi.
---//---
đthn của O là: 8+
số p = số e = 8.
2. Số khối:
- Số khối (A) là tổng của số p (Z) và số n (N): A=Z+N
- VD1: Hạt nhân ntử O có 8p và 9n. Số khối của O là bao nhiêu?
---//---
A=8+9=17.
- VD2: Ntử clo có đthn là 17+ số khối là 35. Hạt nhân ntử này có bao nhiêu n?
---//---
Ta có: A=Z+N 
=> N=A-Z=35-17=18.
II. Nguyên tố hoá học:
1. Định nghĩa:
- ĐN: SGK - 10
- VD: Tất cả các nguyên tử có số đvđthn bằng 6 đều thuộc ntố C.
- Những ntử có cùng đthn thì có tính chất hh giống nhau.
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
- ĐN: SGK - 10
- Số hiệu nguyên tử cho biết số p, số e của ntử đó.
- VD: ntử Na có số khối là 23, số hiệu ntử là 11. Hãy tính số p, n, e của Na?
---//---
N = A - Z = 23 - 11 = 12
số p = số e = Z = 11.
3. Ký hiệu nguyên tử:
- Ký hiệu nguyên tử:
X
(X: là ký hiệu hh của ntố
 A: là số khối của ntử
 Z: là số hiệu ntử ).
- VD: Cl có :
Ký hiệu ntố là Cl
Số khối A = 35
Số hiệu ntử Z = 17
 4. Củng cố bài giảng: (3')
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng hạt nhân sau :
 + đ + X
 	 X là :
Electron.
Proton.
Nơtron.
 	D. Đơteri
Bài 2: Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau, có thể giống nhau về :
số proton.
số nơtron.
số electron.
số hiệu nguyên tử.
 5. Bài tập về nhà: (1')
	Các BT trong SGK - 11.
V. Tự rút kinh nghiêm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 4 - HH 10 NC.doc