Giáo án Hóa học 10 năm học 2008-2009

I - Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :

 - Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Hoá trị của một nguyên tố

 - Định luật bảo toàn khối lượng - Mol - Tỉ khối của chất khí.

 2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.

 3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.

 II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

 - Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học.

 

doc208 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để làm bài. 
a)
b) 
c) 
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà:
* GV chO HS về nhà ôn tập tiếp về các dạng liên kết và cách phân loại dựa vào hiệu độ âm điện.
** Bài tập về nhà: Bài tập 1, 3, 4, 5 trang76 SGK.
--------
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC 
BÀI: LUYỆN TẬP. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
 Tuần
 Tiết
 Người soạn
 Ngày soạn 
 Ngày lên lớp
 Dạy lớp
14
28
(T2/2)
Hoàng Văn Hoan
 /12 /2007
/ 12 /2007
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm vững: 
Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
	Sự hình thành một số loại phân tử.
	Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.
	2 .Kỹ năng:
	Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
	Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hoá học.	
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
	 GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập ở nhà. Đến lớp GV cho HS tham gia các hoạt động sau:
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 V. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ HIỆUNĐỘ ÂM ĐIỆN 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung
GV chiếu bài tập 3 SGK trang 76 lên màn hình để HS thảo luận:
Bài tập 3(SGK tr76).
Cho dãy oxit sau đây:
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giảtị độ âm điện của hai nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong phân tử từng oxit.
Bài tập 3
oxit
Hiệu độ 
âm điện
Loại liên kết
Na2O
2,51
Liên kết ion
MgO
2,13
Liên kết cộng hoá trị có cực
Al2O3
1,83
SiO2
1,54
P2O5
1,25
SO3
0,86
Cl2O7
0,28
Liên kết cộng hoá trị có cực
Hoạt động 2 
Bài tập 4(SGK tr76).
a) Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau:
 F, O, Cl, N.
b)Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị phân cực mạnh nhất.
Bài tập 4
a)
F 
O
Cl
N
3,98
3,44
3,16
3,04
Nhận xét: Tính phi kim giảm dần.
b)
N2
CH4
H2O
NH3
N N
0
0,35
1,24
0,84
* N2, CH4 Có liên kết cộng hoá trị không có cực.
* NH3 Có liên kết cộng hoá trị có cực.
* H2O phân tử phân cực mạnh nhất.
Hoạt động 3 
Bài tập 1(SGK tr76).
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na " Na+
Mg " Mg+
Al " Al3+
Cl" Cl-
S " S2-
O " O2-
Bài tập 1
a), b)
Na" Na+ + e
2,8,1 2,8
Mg" Mg2++2e
2,8,2 2,8
Al " Al3+ +3e
2,8,3 2,8
Cl + e " Cl-
2,8, 7 2, 8, 8
S + 2e " S2-2,8, 7 2, 8, 8
O +2e " O2-2,8, 7 2, 8, 8
* Các ion đều có 8e ngoài cùng bền vững giống nguyên tử khí trơ gần nhất.
Hoạt động 4
Bài tập 5 (SGK tr76).
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: 1s22s22p3
Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất đó.
Có 7e ngoài cùng " Stt: 7
Có 2 lớp e " ở chu kì 2.
Có 5e ngoài cùng nên ở nhóm VA. Đó là ni tơ.
Hợp chất khí vời hđro: NH3
Công thức electron và công thức cấu tạo:
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà: Xem bài học mới Chương 4: Phản ứng oxi hoá – khử.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
--------
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ 
 BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
 Tuần
 Tiết
 Người soạn
 Ngày soạn 
 Ngày lên lớp
 Dạy lớp
15
29
(T1/2)
Hoàng Văn Hoan
/ 12 /2007
 /12 /2007
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	Học sinh hiểu được:
	- Sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử là gì ?
	- Muốn lập PTHH của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng eletron phải 
	tiến hành qua mấy bước ?
	2 .Kỹ năng:
	- Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hoá – khử đơn giản theo phương 
	pháp thăng bằng electron.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Yêu cầu HS ôn tập:
* Các khái niệm sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử đã học ở THCS.
* Khái niệm về số oxi hoá và quy tắc xác định số oxi hoá đã học ở chương trước.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung
GV đặt câu hỏi:
1/ Số oxi hoá là gì?
2/ Nêu các qui tắc xác định soxh? Cho ví dụ minh hoạ.
3/ Kiểm tra tình hình làm bài tập trang 76. (1, 3, 4, 5).
HS chuẩn bị và trả lời câu hỏi của GV.
Bài tập :
Hoạt động 2 (Nội dung bài học) I. ĐỊNH NGHĨA
GV đặt câu hỏi:
1. Nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8. (SGK trang 85 và trang 110).
- Lấy ví dụ cho HS xác định soh từ đó HS phải thấy được là sự oxi hoá là quá trình nhường eletron.
Quá trình oxi hoá
( sự oxi hoá)
là quá trình nhường eletron.
HS:
Yêu cầu:
- Sự tác dụng của oxi với một chất (đơn chất hoặc hợp chất) là sự oxi hoá.
1. Sự oxi hoá: ( quá trình oxi hoá).
Ví dụ: 2Mg + O2 = 2MgO
và 
Quá trình chuyển từthành gọi là sự oxi hoá. Vậy quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhường eletron.
 " +2e
Hoạt động 3 (Nội dung bài học)
GV đặt câu hỏi:
1. Nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8. (SGK trang trang 110).
- Lấy ví dụ cho HS xác định soh từ đó HS phải thấy được là sự khử là quá trình thu eletron.
Quá trình khử
 ( sự khử)
là quá trình thu eletron.
HS:
Yêu cầu:
- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử.
2. Sự khử ( quá trình khử).
Ví dụ: CuO + H2 " Cu + H2O
và 
Quá trình chuyển từ thành gọi là sự khử. Vậy quá trình khử (sự khử) là quá trình thu eletron.
 + 2e " 
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm cũ chất khử, chất oxi hoá ở lớp 8: SGK trang110.
* Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
* Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
GV giúp HS khai thác kiến thức mới:
Dựa vào khả năng nhường và nhận electron trên cở sở khái niệm cũ, ưu điểm của khhái niệm mới là chất oxi hoá không nhất phải là oxi,
GV nhấn mạnh cho HS các cơ sở để xác định chất khử chất oxi hoá (VD khử cho O nhận, tăng nhường, giảm nhậm…) 
HS sựa vào khái niệm hãy chỉ ra chất khử , chất oxi hoá trong 2 ví dụ trên.
HS thấy được khái niệm về p/ứ oxi hoá – khử được mở rộng hơn.
-HS đọc SGK trang 79.
3. Chất khử, chất oxi hoá.
* Chất khử ( chất bị oxi hoá) là chất nhường electron.
* Chất oxi hoá(chất bị khử) là chất thu electron.
Ví dụ:
 - Mg, H2 chất khử.
Chất oxi hoá: O2, CuO.
Tóm lại: (SGK)
Hoạt động 5
GV đưa ra phản ứng không có mặt của oxi. Sau đó giúp HS xác định số oxi hoá các nguyên tố thay đổi soh, nhận xét chung: Các phản ứng đều có chung bản chất đó là đều có sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng, chúng đều là phản ứng oxi – hoá khử.
Cho HS các định chất khử, chất oxi hoá các phản ứng đó.
GV có thể lấy các ví dụ tương đương:
HS dựa vào SGK cùng phát biểu xây dựng bài học.
Chất*: phân tử, nguyên tử hoặc ion.
HS: 
- Xác định soh.
- Xác định chất khử, chất oxi hoá.
- Cho biết loại phản ứng.
5. Phản ứng oxi hoá khử.
Phản ứng oxi – hoá khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất * phản ứng.
Hay: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Ví dụ: 
Hoạt động 6. Bài tập trang 82 – 83 SGK .Hướng dẫn về nhà làm bài từ 1 đến 6.
 DIATN10BAIOXI
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ 
 BÀI: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
 Tuần
 Tiết
 Người soạn
 Ngày soạn 
 Ngày lên lớp
 Dạy lớp
15
30
(T2/2)
Hoàng Văn Hoan
 /12 /2007
/12/2007
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	Học sinh hiểu được:
	- Sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử là gì ?
	- Muốn lập PTHH của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng eletron phải 
	tiến hành qua mấy bước ?
	2 .Kỹ năng:
	- Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hoá – khử đơn giản theo phương 
	pháp thăng bằng electron.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Yêu cầu HS ôn tập:
* Các khái niệm sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử đã học ở THCS.
* Khái niệm về số oxi hoá và quy tắc xác định số oxi hoá đã học ở chương trước.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung
GV kiểm tra bài cũ và tình hình làm bài tập về nhà:
A. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là sự oxi hoá, sự khử? Cho ví dụ minh hoạ.
Chất oxi hoá, chất khử là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
B. Bài tập SGK. Trang 82-83.
GV yêu cầu HS dựa vào SGK làm lại các bài tập đã cho.
HS dựa vào SGK làm lại các bài tập đã cho.
Bài tập 1: Phản ứng oxi hoá – khử: A.
Bài tập 2: Phản ứng D NH3 không đóng vai trò chất khử.
Bài tập

File đính kèm:

  • docg.doc