Giáo án: hóa học 10 – cơ bản tiết: 3 bài 1: thành phần nguyên tử
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
HS biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. Kích
thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và notron.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và notron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
II. Trọng tâm:
Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt)
III. Phương pháp dạy học chủ đạo:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở vấn đề
Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh : Tiết: 3. Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: HS biết được: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và notron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và notron. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và notron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. II. Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt) III. Phương pháp dạy học chủ đạo: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. 2. Nội dung bài mới : Lời dẫn: GV cầm đồng bạc lên và nói: Vào khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Đê-mô-crit cho rằng đồng tiền bạc chia nhỏ mãi sẽ được 1 hạt “không thể phân chia được nữa” gọi là nguyên tử. Giữa thế kỉ XIX, người ta cho rằng: Các chất đều được tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia được nữa gọi là nguyên tử. Sau đó các công trình thực nghiệm đã chứng minh nguyên tử có thật và có cấu tạo rất phức tạp. Vậy thành phần cấu tạo, kích thước, khối lượng của nguyên tử như thế nào thì bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV giới thiệu và yêu cầu HS tìm hiểu “thí nghiệm của Tom-xon phát hiện ta tia âm cực” trong SGK. HS đọc SGK. I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử: 1. Electron: a) Sự tìm ra electron: Thí nghiệm: SGK Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh GV cung cấp cho HS biết kết quả thí nghiệm trên. GV mô tả thí nghiệm: tia âm cực làm chong chóng quay; tia âm cực lệch về phía cực dương khi đi vào giữa 2 bản điện cực mang điện tích trái dấu. Từ đó yêu cầu HS cho biết đặc tính của tia âm cực. GV nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS đọc và ghi nhớ các số liệu cần thiết. HS lắng nghe, ghi chép. HS trả lời: + Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn. + Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. HS ghi chép. Kết luận: những tia phát ra từ cực âm gọi là tia âm cực. Đặc tính của tia âm cực: + Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn. + Tia âm cực truyền thẳng. + Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e. b) Khối lượng và điện tích của electron: Khối lượng: me = 9,1094 . 10 -31 kg. Điện tích: qe = - 1,602 . 10 -19 C (culong). Đây là điện tích đơn vị, kí hiệu là - eo và quy ước bằng 1-. Đặt vấn đề: Nguyên tử trung hòa về điện. Vậy nguyên tử có phần mang điện tích âm là electron thì phải có phần manh điện dương. Phần này nằm ở đâu trong nguyên tử. GV mô tả thí nghiệm của Ro-do-pho. Cho HS đọc lời giải thích ở SGK và rút ra kết luận. GV nhận xét và bổ sung. HS lắng nghe. HS theo dõi và đọc SGK. HS kết luận: nguyên tử chứa phần mang điện dương có kích thước rất nhỏ. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: - Thí nghiệm: SGK - Kết luận: + Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân có khối lượng lớn nhưng lại có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. Do vậy nguyên tử có cấu tạo rỗng. + Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân đúng bằng số electron quay quanh hạt nhân. + Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. Đặt vấn đề: Hạt nhân được cấu tạo từ hạt nhỏ hơn hay không còn phân 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: a) Sự tìm ra proton: Hạt có khối lượng 1,6726 . 10-27 kg mang 1 Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh chia được nữa? Làm sao để chứng minh? GV mô tả thí nghiệm của Ro-do-pho (năm 1918) và Chat-uych (năm 1932). Từ đó yêu cầu HS rút ra thành phần cấu tạo của hạt nhân. HS lắng nghe, theo dõi. HS trả lời: Hạt nhân được tạo thành bởi các proton và notron. đơn vị điện tích dương (kí hiệu eo ; quy ước bằng 1+) gọi là hạt proton. Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Kí hiệu: p. b) Sự tìm ra notron: Hạt có khối lượng 1,6748 . 10-27 kg, không mang điện gọi là hạt notron. Hạt notron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Kí hiệu: n. c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và notron. Vì notron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân. GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu kích thước của nguyên tử. GV nhắc lại để HS ghi nhớ. HS nghiên cứu SGK. II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử: Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau. 1. Kích thước: Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom ( o A ). 1nm = 10 -9 m; 1 o A = 10 -10 m; 1nm = 10 o A - Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có r=0,053 nm. - Đường kính hạt nhân nguyên tử d=10-5nm. - Đường kính của electron và proton: d=10 -8 nm Electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. Cho HS tìm hiểu SGK để tìm ra đơn vị khối lượng nguyên tử. HS đọc SGK. 2. Khối lượng: Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử; hạt proton, notron, electron người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử. Kí hiệu: u, u còn gọi là đvC. 1u bằng 1 12 khối lượng của một nguyên tử Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh đồng vị cacbon -12. 3. Củng cố bài học: GV hệ thống hóa kiến thức: Nguyên tử gồm: + Vỏ nguyên tử: có các electron: me = 9,1094 . 10 -31 kg 0,00055 u qe = - 1,602 . 10 -19 C = - eo = 1- + Hạt nhân nguyên tử: proton: mp = 1,6726 . 10 -27 kg 1 u qp = 1,602 . 10 -19 C = eo = 1+ notron: mn = 1,6748 . 10 -27 kg 1 u qn = 0 V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………..… ..………………………………………………………………………………………….…... ………………..…………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………..…… …………..………….…………………………………………………………………..........
File đính kèm:
- bai 1Thanh phan nguyen tu.pdf